HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 110/2015/NQ-HĐND | Tiền Giang, ngày 17 tháng 7 năm 2015 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH NỘI DUNG HỖ TRỢ ĐẶC THÙ TRONG PHẠM VI NGUỒN KINH PHÍ KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 về Khuyến công;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 26/2014/TTLT-BTC-BCT ngày 18 tháng 2 năm 2014 của Bộ Tài chính - Bộ Công Thương hướng dẫn trình tự lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công quốc gia và kinh phí khuyến công địa phương;
Qua xem xét dự thảo Nghị quyết kèm theo Tờ trình số 110/TTr-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Nghị quyết quy định nội dung hỗ trợ đặc thù trong hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Tiền Giang; Báo cáo thẩm tra số 22/BC-HĐND ngày 03 tháng 7 năm 2015 của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định nội dung hỗ trợ đặc thù trong phạm vi nguồn kinh phí khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, như sau:
1. Đối tượng áp dụng
Các tổ chức, cá nhân trực tiếp đầu tư sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật, bao gồm:
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động theo Luật Doanh nghiệp;
- Hợp tác xã thành lập, hoạt động theo Luật Hợp tác xã;
- Tổ hợp tác hoạt động theo quy định của pháp luật;
- Hộ kinh doanh cá thể.
2. Ngành nghề áp dụng
- Công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản và chế biến thực phẩm;
- Sản xuất hàng công nghiệp tiêu dùng và xuất khẩu, hàng thay thế hàng nhập khẩu;
- Công nghiệp hoá chất phục vụ nông nghiệp, nông thôn; sản xuất vật liệu xây dựng;
- Sản xuất sản phẩm, phụ tùng; lắp ráp và sửa chữa máy móc, thiết bị, dụng cụ cơ khí, điện, điện tử - tin học. Sản xuất, gia công chi tiết, bán thành phẩm và công nghiệp hỗ trợ;
- Sản xuất hàng tiểu thủ công nghiệp;
- Áp dụng sản xuất sạch hơn; xử lý ô nhiễm môi trường tại các doanh nghiệp, cụm công nghiệp;
- Các ngành công nghiệp ưu tiên, công nghiệp mũi nhọn theo Quyết định số 4132/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phê duyệt Danh mục các ngành công nghiệp ưu tiên, ngành công nghiệp mũi nhọn tỉnh Tiền Giang đến năm 2020.
3. Nội dung hỗ trợ đặc thù
Các tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng và ngành nghề quy định tại Khoản 1 Điều này khi thực hiện dự án đầu tư mới, đầu tư mở rộng, đầu tư đổi mới máy móc, thiết bị công nghệ, nếu chưa nhận được sự hỗ trợ nào từ nguồn ngân sách Nhà nước cho cùng một nội dung chi thì được xem xét hỗ trợ một trong hai hình thức như sau:
a) Hỗ trợ đầu tư
- Hỗ trợ đầu tư: là hỗ trợ vốn có thời hạn (lãi suất hỗ trợ 0%, thu hồi vốn 100%) cho các doanh nghiệp để thực hiện các dự án đầu tư mới, đầu tư mở rộng, đầu tư đổi mới máy móc, thiết bị công nghệ.
- Mức hỗ trợ: Tối đa không quá 30% tổng vốn đầu tư của dự án nhưng không quá 02 tỷ đồng, thời gian hỗ trợ không quá 5 năm tính từ thời điểm có quyết định hỗ trợ. Mức hỗ trợ cụ thể cho từng dự án do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
b) Hỗ trợ sau đầu tư
- Hỗ trợ sau đầu tư: là hình thức hỗ trợ một phần lãi suất cho doanh nghiệp vay vốn của tổ chức tín dụng để đầu tư dự án đầu tư mới, đầu tư mở rộng, đầu tư đổi mới máy móc, thiết bị công nghệ sau khi dự án đã hoàn thành đưa vào sử dụng và trả được nợ vay.
- Mức hỗ trợ: mức hỗ trợ lãi suất sau đầu tư thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính quy định mức chênh lệch lãi suất được tính hỗ trợ sau đầu tư đối với dự án vay vốn bằng đồng Việt Nam tại thời điểm hỗ trợ.
4. Nguồn kinh phí hỗ trợ: Nguồn kinh phí khuyến công địa phương.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VIII, kỳ họp thứ 13 thông qua và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi hỗ trợ hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 2 Quyết định 19/2017/QĐ-UBND Quy định về xây dựng, tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch, đề án, mức hỗ trợ và quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 3 Quyết định 23/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 4 Luật Doanh nghiệp 2014
- 5 Thông tư liên tịch 26/2014/TTLT-BTC-BCT hướng dẫn trình tự lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công quốc gia và kinh phí khuyến công địa phương do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Công thương ban hành
- 6 Luật hợp tác xã 2012
- 7 Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND8 bố trí 02 Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã và chế độ hỗ trợ đặc thù đối với Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 8 Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công
- 9 Quyết định 48/2010/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ đặc thù đối với cán bộ, viên chức công tác tại Ban Bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 10 Nghị quyết 39/2010/NQ-HĐND7 về chế độ hỗ trợ đặc thù đối với cán bộ, viên chức công tác tại Ban Bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh Bình Dương do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VII, kỳ họp thứ 18 ban hành
- 11 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 12 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 13 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 14 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Nghị quyết 39/2010/NQ-HĐND7 về chế độ hỗ trợ đặc thù đối với cán bộ, viên chức công tác tại Ban Bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh Bình Dương do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VII, kỳ họp thứ 18 ban hành
- 2 Quyết định 48/2010/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ đặc thù đối với cán bộ, viên chức công tác tại Ban Bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 3 Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND8 bố trí 02 Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã và chế độ hỗ trợ đặc thù đối với Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 4 Quyết định 23/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 5 Quyết định 19/2017/QĐ-UBND Quy định về xây dựng, tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch, đề án, mức hỗ trợ và quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 6 Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi hỗ trợ hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Lào Cai