HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 110/2019/NQ-HĐND | Gia Lai, ngày 10 tháng 7 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH PHÂN CẤP QUẢN LÝ TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG THỦY LỢI THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH GIA LAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 129/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi;
Xét Tờ trình số 1292/TTr-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phân cấp quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Gia Lai; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh, ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định phân cấp thẩm quyền quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Gia Lai. Gồm các nội dung như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này quy định việc phân cấp quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Gia Lai.
2. Đối tượng áp dụng:
2.1. UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi là cấp huyện), Chủ tịch UBND cấp huyện..
2.2. Cơ quan được giao quản lý nhà nước về tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi, bao gồm:
a) Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn;
b) Phòng Nông nghiệp và phát triển nông thôn (hoặc Phòng Kinh tế);
2.3. Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân được giao quản lý, khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.
2.4. Tổ chức, cá nhân khác liên quan.
3. Phân cấp thẩm quyền phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi:
3.1. UBND tỉnh phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi đối với tài sản thuộc cấp tỉnh quản lý trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3.2. UBND cấp huyện phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi đối với tài sản thuộc cấp huyện và cấp xã quản lý.
4. Phân cấp thẩm quyền quyết định thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi:
4.1. UBND tỉnh quyết định thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc cấp tỉnh quản lý.
4.2. UBND cấp huyện quyết định thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi không gắn liền với đất, mặt nước thuộc cấp huyện và cấp xã quản lý.
5. Phân cấp thẩm quyền quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi:
5.1. UBND tỉnh quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi (trừ trường hợp quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều 26 Nghị định số 129/2017/NĐ-CP) đối với các trường hợp:
a) Điều chuyển giữa các cơ quan, đơn vị thuộc cấp tỉnh;
b) Điều chuyển giữa cấp tỉnh và cấp huyện;
c) Điều chuyển giữa cấp huyện khác đơn vị hành chính.
5.2. UBND cấp huyện quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc cấp huyện và cấp xã quản lý (trừ trường hợp quy định tại Điểm a, b, c Khoản 1 Điều này).
6. Phân cấp thẩm quyền quyết định bán tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi:
6.1. Chủ tịch UBND tỉnh quyết định bán tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi gắn liền với đất, mặt nước; tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc cấp tỉnh quản lý.
6.2. Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định bán tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc cấp huyện và cấp xã quản lý không bao gồm tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi gắn liền với đất, mặt nước quy định tại Khoản 1 Điều này.
7. Phân cấp thẩm quyền quyết định thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
7.1. UBND tỉnh quyết định thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc cấp tỉnh quản lý.
7.2. UBND cấp huyện quyết định thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc cấp huyện và cấp xã quản lý.
8. Phân cấp thẩm quyền quyết định xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại do thiên tai, hỏa hoạn và các nguyên nhân khác theo quy định của pháp luật
8.1. UBND tỉnh quyết định xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc cấp tỉnh quản lý.
8.2. UBND cấp huyện quyết định xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc cấp huyện và cấp xã quản lý.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Gia Lai Khóa XI, Kỳ họp thứ Chín thông qua ngày 10 tháng 7 năm 2019 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 7 năm 2019./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 223/2019/NQ-HĐND về phân cấp thẩm quyền quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Ninh
- 2 Quyết định 40/2019/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 3 Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2019 về phân cấp giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 4 Nghị quyết 27/2018/NQ-HĐND về phân cấp quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc phạm vi quản lý của tỉnh An Giang
- 5 Kế hoạch 135/KH-UBND năm 2018 về thực hiện Nghị định 129/2017/NĐ-CP quy định về quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 6 Nghị định 129/2017/NĐ-CP về quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- 7 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 1 Nghị quyết 223/2019/NQ-HĐND về phân cấp thẩm quyền quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Ninh
- 2 Quyết định 40/2019/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 3 Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2019 về phân cấp giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 4 Nghị quyết 27/2018/NQ-HĐND về phân cấp quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc phạm vi quản lý của tỉnh An Giang
- 5 Kế hoạch 135/KH-UBND năm 2018 về thực hiện Nghị định 129/2017/NĐ-CP quy định về quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi