- 1 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2 Nghị định 73/2003/NĐ-CP ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương
- 3 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 111/2014/NQ-HĐND | Lai Châu, ngày 10 tháng 12 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
PHÊ CHUẨN QUYẾT TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2013
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHÓA XIII, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23/6/2003 của Chính phủ về việc ban hành quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn Quyết toán ngân sách địa phương;
Sau khi xem xét Tờ trình số 1497/TTr-UBND ngày 02/10/2014 của UBND tỉnh về dự thảo nghị quyết thông qua báo cáo quyết toán ngân sách địa phương năm 2013; Báo cáo số 288/BC-UBND ngày 02/10/2014 của UBND tỉnh về quyết toán ngân sách địa phương năm 2013; Báo cáo số 362/BC-UBND ngày 08/12/2014 của UBND tỉnh về bổ sung quyết toán ngân sách địa phương năm 2013; Báo cáo thẩm tra số 349/BC-HĐND ngày 03/12/2014 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn Quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2013 như sau:
1. Tổng quyết toán thu NSĐP: 7.617.697.147.613 đồng (không bao gồm số thu ngân sách Trung ương hưởng 70.757.852.916 đồng); bao gồm:
* Thu NSNN trên địa bàn: 643.634.741.155 đồng
- Ngân sách Trung ương hưởng: 41.082.506.916 đồng
- Ngân sách địa phương hưởng: 602.552.234.239 đồng
+ Ngân sách tỉnh hưởng: 319.047.672.204 đồng
+ Ngân sách huyện, thành phố hưởng: 280.104.554.796 đồng
+ Ngân sách xã, phường, thị trấn hưởng: 3.400.007.239 đồng
* Thu từ nguồn kết dư năm trước: 192.269.925.324 đồng
- Ngân sách tỉnh: 66.623.872.070 đồng
- Ngân sách huyện, thành phố: 115.970.918.413 đồng
- Ngân sách xã, phường, thị trấn: 9.675.134.841 đồng
* Thu chuyển nguồn: 1.139.933.435.669 đồng
- Ngân sách tỉnh: 707.834.120.840 đồng
- Ngân sách huyện, thành phố: 421.955.287.617 đồng
- Ngân sách xã, phường, thị trấn: 10.144.027.212 đồng
* Thu trợ cấp từ ngân sách Trung ương: 5.187.429.518.530 đồng
* Thu vay để đầu tư cơ sở hạ tầng: 320.000.000.000 đồng
* Các khoản thu quản lý qua NSNN: 174.869.977.851 đồng
* Thu từ ngân sách cấp dưới nộp lên: 30.317.402.000 đồng
2. Quyết toán chi ngân sách địa phương: 7.518.935.230.060 đồng
Bao gồm:
- Chi đầu tư phát triển: 533.879.398.484 đồng
- Chi thường xuyên: 3.743.218.624.867 đồng
- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 1.000.000.000 đồng
- Chi chương trình mục tiêu quốc gia: 440.729.041.973 đồng
- Chi từ nguồn NSTW bổ sung có mục tiêu: 1.152.572.708.903 đồng
- Chi từ nguồn vay để đầu tư: 259.675.694.200 đồng
- Chi từ nguồn thu để lại quản lý qua NSNN: 175.798.625.851 đồng
- Chi nộp ngân sách cấp trên: 30.317.402.000 đồng
- Chi chuyển nguồn ngân sách năm 2013 sang năm 2014: 1.181.743.733.782 đồng
+ Ngân sách tỉnh: 732.559.323.483 đồng
+ Ngân sách huyện, thành phố: 431.933.801.604 đồng
+ Ngân sách xã, phường, thị trấn: 17.250.608.695 đồng
Điều 2. Kết dư ngân sách địa phương năm 2013: 98.761.917.553 đồng
- Kết dư ngân sách xã, phường, thị trấn: 9.072.134.402 đồng
- Kết dư ngân sách huyện, thành phố: 44.753.402.847 đồng
- Kết dư ngân sách tỉnh: 44.936.380.304 đồng
Trong đó:
+ Chuyển thu ngân sách năm sau: 42.936.380.304 đồng
+ Trích bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 2.000.000.000 đồng
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo triển khai tổ chức thực hiện.
Điều 4. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIII, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2014./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 744/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ban hành từ ngày 01/01/2004 đến ngày 31/12/2014 do Tỉnh Lai Châu ban hành
- 2 Quyết định 744/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ban hành từ ngày 01/01/2004 đến ngày 31/12/2014 do Tỉnh Lai Châu ban hành
- 1 Nghị quyết 22/2014/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2013 do tỉnh Yên Bái ban hành
- 2 Nghị quyết 25/2013/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2012 do tỉnh Yên Bái ban hành
- 3 Nghị quyết 77/NQ-HĐND năm 2012 phê chuẩn tổng quyết toán thu Ngân sách Nhà nước trên địa bàn và quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2011 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 4 Nghị quyết 59/2012/NQ-HĐND phê chuẩn tổng quyết toán thu Ngân sách nhà nước trên địa bàn và tổng quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2011 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 5 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7 Nghị định 73/2003/NĐ-CP ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương
- 8 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Nghị quyết 59/2012/NQ-HĐND phê chuẩn tổng quyết toán thu Ngân sách nhà nước trên địa bàn và tổng quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2011 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 2 Nghị quyết 77/NQ-HĐND năm 2012 phê chuẩn tổng quyết toán thu Ngân sách Nhà nước trên địa bàn và quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2011 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 3 Nghị quyết 25/2013/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2012 do tỉnh Yên Bái ban hành
- 4 Nghị quyết 22/2014/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2013 do tỉnh Yên Bái ban hành
- 5 Quyết định 744/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ban hành từ ngày 01/01/2004 đến ngày 31/12/2014 do Tỉnh Lai Châu ban hành