HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 112/2015/NQ-HĐND | Sơn La, ngày 10 tháng 9 năm 2015 |
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CÀ PHÊ BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN 2015-2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA KHÓA XIII
KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004; Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002; Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21/11/2007; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước; Nghị định số 02/2010 ngày 08/01/2010 của Chính phủ về Khuyến nông; Thực hiện Quyết định số 3417/QĐ-BNN-TT ngày 01/8/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt Đề án phát triển ngành cà phê bền vững đến năm 2020;
Xét Tờ trình số 195/TTr-UBND ngày 31/8/2015 của UBND tỉnh về việc Ban hành chính sách hỗ trợ phát triển cà phê bền vững trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2015-2020; Báo cáo thẩm tra số 561/BC-HĐND ngày 08/9/2015 của Ban Kinh tế - Ngân sách của HĐND tỉnh và thảo luận tại kỳ họp;
QUYẾT NGHỊ
Điều 1. Ban hành chính sách hỗ trợ phát triển cà phê bền vững trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2015-2020 với những nội dung như sau:
1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
1.1- Phạm vi: Chính sách hỗ trợ này được áp dụng cho diện tích cà phê sản xuất tập trung trên địa bàn huyện Mai Sơn, thành phố Sơn La và huyện Thuận Châu nằm trong vùng quy hoạch phát triển cà phê đã được tỉnh phê duyệt.
1.2- Đối tượng: Các doanh nghiệp, hợp tác xã có tham gia liên kết trong sản xuất (qui mô liên kết sản xuất tối thiểu 50 ha đối với doanh nghiệp và 30 ha đối với hợp tác xã), chế biến, tiêu thụ cà phê Sơn La.
2. Nguyên tắc hỗ trợ
2.1- Doanh nghiệp, hợp tác xã được hưởng chính sách hỗ trợ tại Nghị quyết này phải có dự án hoặc phương án đầu tư được cấp có thẩm quyền chấp thuận.
2.2- Hỗ trợ trực tiếp bằng tiền cho doanh nghiệp, hợp tác xã sau khi thực hiện hoàn thành nội dung công việc được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền chấp nhận; chỉ thực hiện hỗ trợ một lần cho một nội dung.
2.3- Trong cùng một nội dung hỗ trợ, nếu doanh nghiệp, hợp tác xã thuộc diện được hưởng chính sách hỗ trợ tại Nghị quyết này nhưng đủ điều kiện hưởng mức hỗ trợ tại các quy định khác thì chỉ được hưởng mức hỗ trợ cao nhất.
3. Nội dung, mức hỗ trợ
3.1- Áp dụng công nghệ tưới nhỏ giọt ISRAEL trên địa bàn xã Chiềng Ban, huyện Mai Sơn; xã Chiềng Cọ, thành phố Sơn La; xã Phỏng Lái, Thuận Châu.
Hỗ trợ 30% kinh phí cho doanh nghiệp, 40% kinh phí cho hợp tác xã để mua thiết bị tưới nhỏ giọt của đơn vị cung ứng thiết bị công nghệ. Mức hỗ trợ không quá 30 triệu đồng/ha đối với doanh nghiệp; không quá 40 triệu đồng/ha đối với hợp tác xã. Diện tích hỗ trợ không quá 100 ha/xã.
3.2- Trồng cây che bóng
Hỗ trợ 50% giá mua giống trồng mới cây che bóng cho diện tích vườn cà phê hiện có. Mức hỗ trợ không quá 100 cây/ha; tùy điều kiện của từng vùng có thể lựa chọn những loại cây che bóng phù hợp như: Cây Mắc ca, cây Bơ.
3.3- Công tác khuyến nông
Hỗ trợ 200.000đồng/ha/năm cho doanh nghiệp, hợp tác xã thực hiện công tác tuyên truyền, hướng dẫn, quản lý quy trình sản xuất, chăm sóc, thu hái cà phê đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng.
3.4- Trồng tái canh, ghép cải tạo giống
Hỗ trợ doanh nghiệp 30% giá mua cây giống hoặc 50% giá mua chồi ghép; hỗ trợ hợp tác xã 40% giá mua cây giống hoặc 60% giá mua chồi ghép để trồng tái canh hoặc ghép cải tạo diện tích cây cà phê hiện có nếu giống cà phê mới đưa vào trồng đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn số 10 TCN 527 - 2002 của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
3.5- Xây dựng mô hình điểm tại huyện Mai Sơn và thành phố Sơn La
Hỗ trợ 01 tỷ đồng cho một mô hình phát triển cà phê bền vững gắn với du lịch canh nông, gồm các hạng mục chính: Vườn cà phê trồng mới có diện tích từ
3 ha trở lên; cơ sở chế biến cà phê nhân đủ tiêu chuẩn xuất khẩu; khu giới thiệu sản phẩm cà phê Sơn La theo tiêu chuẩn chất lượng được chứng nhận.
3.6- Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng
Hỗ trợ 100 triệu đồng cho doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia trồng, chế biến và tiêu thụ cà phê đã được các tổ chức có thẩm quyền nước ngoài cấp giấy chứng nhận sản xuất cà phê đạt tiêu chuẩn 4C hoặc phát triển cà phê bền vững đạt chứng nhận UTZ Certify.
4. Nguồn kinh phí: Ngân sách nhà nước đảm bảo.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh thông qua.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh khoá XIII, kỳ họp chuyên đề lần thứ 6 thông qua ngày 10 tháng 9 năm 2015./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 57/2017/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển cây trồng, vật nuôi, thủy sản và chế biến, tiêu thụ nông sản thực phẩm an toàn trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2017-2021
- 2 Quyết định 459/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2014-2018
- 3 Quyết định 459/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2014-2018
- 1 Quyết định 3417/QĐ-BNN-TT năm 2014 phê duyệt Đề án phát triển ngành cà phê bền vững đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2 Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2014 tăng cường công tác quản lý giống cây trồng trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 3 Quyết định 990/QĐ-TTg năm 2014 thí điểm cho hộ nông dân góp vốn bằng quyền sử dụng đất nông nghiệp để hợp tác đầu tư thực hiện dự án phát triển cây cao su trên địa bàn tỉnh Sơn La do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Quyết định 1218/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án Xây dựng bản Nà Trang và bản Tìn, thành "Bản cao su phát triển toàn diện ở vùng trồng cây cao su theo Bộ tiêu chí tạm thời về mô hình "Bản mới phát triển toàn diện ở vùng trồng cây cao su đến năm 2020 do tỉnh Sơn La ban hành
- 5 Nghị định 02/2010/NĐ-CP về khuyến nông
- 6 Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa 2007
- 7 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 10 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2014 tăng cường công tác quản lý giống cây trồng trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 2 Quyết định 990/QĐ-TTg năm 2014 thí điểm cho hộ nông dân góp vốn bằng quyền sử dụng đất nông nghiệp để hợp tác đầu tư thực hiện dự án phát triển cây cao su trên địa bàn tỉnh Sơn La do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Quyết định 1218/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án Xây dựng bản Nà Trang và bản Tìn, thành "Bản cao su phát triển toàn diện ở vùng trồng cây cao su theo Bộ tiêu chí tạm thời về mô hình "Bản mới phát triển toàn diện ở vùng trồng cây cao su đến năm 2020 do tỉnh Sơn La ban hành