Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 112/NQ-HĐND

Sóc Trăng, ngày 07 tháng 12 năm 2023

 

NGHỊ QUYẾT

PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 18

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị quyết số 105/2023/QH15 ngày 10 tháng 11 năm 2023 của Quốc hội về phân bổ ngân sách trung ương năm 2024;

Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021 - 2025 cho các địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Nghị quyết số 08/2022/NQ-HĐND ngày 29 tháng 6 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;

Căn cứ Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 30 tháng 8 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, giai đoạn 2021 - 2025;

Xét Tờ trình số 199/TTr-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2024 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng; báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thống nhất phân bổ vốn đầu tư phát triển thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2024 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng với tổng số vốn là 14.095 triệu đồng.

(Chi tiết theo Phụ lục I, II đính kèm).

Điều 2.

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ thường xuyên giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng Khóa X, Kỳ họp thứ 18 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2023./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu;
- Văn phòng Quốc hội (bộ phận phía Nam);
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: KH&ĐT, Tài chính; LĐ-TB&XH;
- TT. TU, TT. HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội đơn vị tỉnh Sóc Trăng;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Các sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Hồ Thị Cẩm Đào

 


PHỤ LỤC I

PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2024 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Nghị quyết số 112/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng)

(ĐVT: Triệu đồng)

Số TT

Chương trình, dự án

Kế hoạch vốn năm 2024

Ghi chú

Tổng số

Vốn ngân sách trung ương

Vốn đối ứng ngân sách tỉnh

Vốn đối ứng ngân sách cấp huyện

vốn huy động

 

TỔNG SỐ

14.095

12.586

509

750

250

 

I

Dự án 1. Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

8.500

7.500

0

750

250

 

1

Tiểu dự án 1: Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo

8.500

7.500

0

750

250

 

1.1

Huyện Kế Sách

8.500

7.500

0

750

250

 

1.1.1

Đường GTNT xã Xuân Hòa: tuyến Công Điền nhỏ (bờ nam); tuyến cặp rạch Ngã Lá; tuyến cặp sông Lung Sen Nhỏ; tuyến từ vàm Bầu Rắn đến vàm Cái Cao; tuyến ngã ba nghĩa trang - cầu thanh niên đoàn

8.500

7.500

0

750

250

 

II

Dự án 4. Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững

5.595

5.086

509

0

 

 

1

Tiểu dự án 3. Hỗ trợ việc làm bền vững

5.595

5.086

509

0

 

 

1.1

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

5.595

5.086

509

0

 

 

1.1.1

Đầu tư cơ sở hạ tầng, trang thiết bị công nghệ thông tin để hiện đại hóa hệ thống thông tin thị trường lao động, hình thành sàn giao dịch việc làm trực tuyến và xây dựng các cơ sở dữ liệu

5.595

5.086

509

0

 

 

 

PHỤ LỤC II

DANH MỤC KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2024
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG
(Kèm theo Nghị quyết số 112/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng)

(Đơn vị tính: Triệu đồng)

TT

Danh mục dự án

Địa điểm xây dựng

Năng lực thiết kế

Địa điểm khoản của dự án

Mã số dự án đầu tư

Mã ngành kinh tế (loại, khoản)

Thời gian KC-HT

Quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật

Lũy kế vốn đã bố trí đến kế hoạch năm 2023

Kế hoạch trung hạn giai đoạn 2021 - 2025

Kế hoạch năm 2024

Ghi chú

Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó ngân sách trung ương

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó ngân sách trung ương

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó ngân sách trung ương

Trong đó ngân sách tình đối ứng

Trong đó ngân sách huyện đối ứng

Vốn huy động khác

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó ngân sách trung ương

Trong đó ngân sách tình đối ứng

Trong đó ngân sách huyện đối ứng

Vốn huy động khác

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

 

 

 

 

23.792

21.402

 

 

23.792

21.402

1.390

750

250

14.095

12.586

509

750

250

 

I

Dự án 1. Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

 

 

 

 

 

 

 

8.500

7.500

 

 

8.500

7.500

0

750

250

8.500

7.500

0

750

250

 

1

Tiểu dự án 1: Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo

 

 

 

 

 

 

 

8.500

7.500

 

 

8.500

7.500

0

750

250

8.500

7.500

0

750

250

 

1.1

Đường GTNT xã Xuân Hòa: tuyến Công Điền nhỏ (bờ nam); tuyến cặp rạch Ngã Lá; tuyến cặp sông Lung Sen Nhỏ; tuyến từ vàm Bâu Rắn đến vàm Cái Cao; tuyến ngã ba nghĩa trang - cầu thanh niên đoàn

xã Xuân Hòa

1.000mx2m;

800mx2m;

1,400mx2m;

2.400mx2m;

2.800mx2m

Kho bạc nhà nước Kế Sách

8062154

292

2023

329/QĐ- UB(XDCB).23 ngày 23/10/2023

8.500

7.500

 

 

8.500

7.500

 

750

250

8.500

7.500

0

750

250

 

II

Dự án 4. Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững

 

 

 

 

 

 

 

15.292

13.902

 

 

15.292

13.902

1.390

 

 

5.595

5.086

509

 

 

 

1

Tiểu dự án 3. Hỗ trợ việc làm bền vững

 

 

 

 

 

 

 

15.292

13.902

 

 

15.292

13.902

1.390

 

 

5.595

5.086

509

 

 

 

1.1

Đầu tư cơ sở hạ tầng, trang thiết bị công nghệ thông tin để hiện đại hóa hệ thống thông tin thị trường lao động, hình thành sàn giao dịch việc làm trực tuyến và xây dựng các cơ sở dữ liệu

Sở LĐTBXH

 

Kho bạc nhà nước tỉnh Sóc Trăng

7986626

314

2022-2025

2151/QĐ-UBND ngày 18/8/2022

15.292

13.902

 

 

15.292

13.902

1.390

 

 

5.595

5.086

509