HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 113/2013/NQ-HĐND | Quảng Ninh, ngày 13 tháng 12 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU NGHỊ QUYẾT SỐ 53/2012/NQ-HĐND NGÀY 11/7/2012 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ VIỆC THÔNG QUA CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ LÃI SUẤT ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT, KINH DOANH SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH GIAI ĐOẠN 2012-2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
KHÓA XII - KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2002 và Nghị định số 60/2006/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước; Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;
Sau khi xem xét Tờ trình số 6361/TTr-UBND ngày 25 /11/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị quyết số 53/2012/NQ-HĐND ngày 11/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua chính sách hỗ trợ lãi suất đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2012-2015 và Văn bản số 326/HĐND-KTNS1 ngày 11/7/2013 của Thường trực HĐND tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 101/BC-HĐND ngày 06/12/2013 của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 53/2012/NQ-HĐND ngày 11/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua chính sách hỗ trợ lãi suất đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2012-2015 với các nội dung như sau:
1. Sửa đổi mục 2, Điều 1 về các nội dung đầu tư được hỗ trợ lãi suất vay vốn, cụ thể như sau:
a) Đầu tư mới hoặc mở rộng quy mô sản xuất nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa;
b) Đầu tư sản xuất các sản phẩm thuộc chương trình phát triển thương hiệu nông lâm, thủy sản tỉnh Quảng Ninh;
c) Đầu tư mới hoặc mở rộng quy mô các cơ sở chế biến, bảo quản nông, lâm, thủy sản;
d) Đầu tư tiêu thụ nông, lâm, thủy sản hàng hoá thông qua hợp đồng;
e) Đầu tư các hoạt động dịch vụ hậu cần nghề cá, hoạt động bắt hải sản ở vùng biển xa bờ;
f) Kinh doanh, cung ứng máy móc, vật tư ngành nông, lâm, ngư nghiệp; Đầu tư các ngành nghề nông thôn, dịch vụ du lịch sinh thái trên địa bàn nông thôn có sử dụng lao động nông thôn;
2. Sửa đổi mục 3, Điều 1, về mức lãi suất hỗ trợ như sau: Mức hỗ trợ lãi suất là 6%/năm/số dư nợ thực tế.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
- Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chi tiết các nội dung lĩnh vực hỗ trợ lãi suất cho phù hợp với điều kiện thực tế; Tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
- Thường trực HĐND tỉnh, các Ban và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khoá XII, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 13/12/2013 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 53/2012/NQ-HĐND thông qua chính sách hỗ trợ lãi suất đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2012-2015
- 2 Nghị quyết 232/2015/NQ-HĐND ban hành chính sách hỗ trợ lãi suất đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2016-2020
- 3 Nghị quyết 232/2015/NQ-HĐND ban hành chính sách hỗ trợ lãi suất đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2016-2020
- 1 Quyết định 3846/QĐ-UBND năm 2015 quy định cụ thể nội dung hỗ trợ và mức hỗ trợ tại Điểm c, Khoản 2, Điều 6 Quyết định 1066/2015/QĐ-UBND “Về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp tỉnh Quảng Ninh đến năm 2017”
- 2 Nghị quyết 37/2014/NQ-HĐND hỗ trợ lãi suất tiền vay ngân hàng cho dự án đầu tư phát triển sản xuất, chế biến sản phẩm nông nghiệp đối với huyện nghèo và huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 3 Quyết định 4094/QĐ-UBND năm 2014 về hỗ trợ lãi suất sau đầu tư cho doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 4 Nghị quyết 65/2014/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách phát triển huyện Vân Hồ, huyện Sốp Cộp và thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La
- 5 Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ sản xuất nông - lâm nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 6 Quyết định 3025/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 2009/QĐ-UBND về hỗ trợ lãi suất đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2012 - 2015
- 7 Quyết định 2009/QĐ-UBND năm 2012 hỗ trợ lãi suất đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2012-2015
- 8 Nghị định 41/2010/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 10 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 11 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 2009/QĐ-UBND năm 2012 hỗ trợ lãi suất đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2012-2015
- 2 Quyết định 3025/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 2009/QĐ-UBND về hỗ trợ lãi suất đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2012 - 2015
- 3 Nghị quyết 65/2014/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách phát triển huyện Vân Hồ, huyện Sốp Cộp và thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La
- 4 Quyết định 4094/QĐ-UBND năm 2014 về hỗ trợ lãi suất sau đầu tư cho doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 5 Quyết định 02/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ sản xuất nông - lâm nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 6 Nghị quyết 37/2014/NQ-HĐND hỗ trợ lãi suất tiền vay ngân hàng cho dự án đầu tư phát triển sản xuất, chế biến sản phẩm nông nghiệp đối với huyện nghèo và huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 7 Quyết định 3846/QĐ-UBND năm 2015 quy định cụ thể nội dung hỗ trợ và mức hỗ trợ tại Điểm c, Khoản 2, Điều 6 Quyết định 1066/2015/QĐ-UBND “Về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp tỉnh Quảng Ninh đến năm 2017”
- 8 Nghị quyết 232/2015/NQ-HĐND ban hành chính sách hỗ trợ lãi suất đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2016-2020