UỶ BAN THƯỜNG VỤ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Nghị quyết số: 1130/2016/UBTVQH13 | Hà Nội, ngày 14 tháng 01 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP BAN DÂN TỘC CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH, HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH
UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13;
Xét đề nghị của Chính phủ tại Tờ trình số 03/TTr-CP ngày 07 tháng 01 năm 2016,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tiêu chuẩn, điều kiện thành lập Ban dân tộc của Hội đồng nhân dân tỉnh
1. Ban dân tộc của Hội đồng nhân dân tỉnh được thành lập khi có hai trong ba tiêu chuẩn, điều kiện sau đây:
a) Tỉnh có trên 20.000 người dân tộc thiểu số sống tập trung thành cộng đồng làng, bản;
b) Tỉnh có trên 5.000 người dân tộc thiểu số đang cần Nhà nước tập trung giúp đỡ, hỗ trợ phát triển;
c) Tỉnh có đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống ở địa bàn xung yếu về an ninh, quốc phòng; địa bàn xen canh, xen cư; biên giới có đông đồng bào dân tộc thiểu số nước ta và nước láng giềng thường xuyên qua lại.
2. Đối với tỉnh có đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống nhưng chưa đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện thành lập Ban dân tộc quy định tại khoản 1 Điều này thì Ban văn hoá – xã hội của Hội đồng nhân dân tỉnh thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến công tác dân tộc.
1. Ban dân tộc của Hội đồng nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh được thành lập khi có một trong hai tiêu chuẩn, điều kiện sau đây:
a) Huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh có trên 5.000 người dân tộc thiểu số đang cần Nhà nước tập trung giúp đỡ, hỗ trợ phát triển;
b) Huyện, thị xã, thành phố các tỉnh có đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống ở địa bàn xung yếu về an ninh, quốc phòng; địa bàn xen canh, xen cư; biên giới có đông đồng bào dân tộc thiểu số nước ta và nước láng giềng thường xuyên qua lại.
2. Đối với huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh có đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống nhưng chưa đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện thành lập Ban dân tộc quy định tại khoản 1 Điều này thì Ban kinh tế - xã hội của Hội đồng nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến công tác dân tộc.
1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
2. Chính phủ, Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và cơ quan, tổ chức liên quan có trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.
| TM. UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI |
- 1 Quy định 09-QĐ/VPTW năm 2017 về chế độ chi tiêu hoạt động của tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương do Văn phòng Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 2 Quyết định 683/QĐ-UBDT năm 2015 về Kế hoạch hành động xây dựng Chính quyền điện tử do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 3 Thông tư 02/2015/TT-UBDT hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong hệ thống Cơ quan công tác dân tộc Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 4 Hướng dẫn 1326/HD-UBDT năm 2015 về đánh giá, phân loại công, viên chức do Uỷ ban Dân tộc ban hành
- 5 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6 Hiến pháp 2013
- 1 Hướng dẫn 1326/HD-UBDT năm 2015 về đánh giá, phân loại công, viên chức do Uỷ ban Dân tộc ban hành
- 2 Thông tư 02/2015/TT-UBDT hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong hệ thống Cơ quan công tác dân tộc Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 3 Quyết định 683/QĐ-UBDT năm 2015 về Kế hoạch hành động xây dựng Chính quyền điện tử do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 4 Quy định 09-QĐ/VPTW năm 2017 về chế độ chi tiêu hoạt động của tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương do Văn phòng Ban Chấp hành Trung ương ban hành