HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 114/2014/NQ-HĐND | Buôn Ma Thuột, ngày 17 tháng 07 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
CÔNG NHẬN XÃ PƠNG DRANG, HUYỆN KRÔNG BÚK, TỈNH ĐẮK LẮK LÀ ĐÔ THỊ LOẠI V
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07/05/2009 của Chính phủ về việc phân loại đô thị;
Căn cứ Quyết định số 87/2009/QĐ-TTg ngày 17/06/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 34/2009/TT-BXD ngày 30/09/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07/05/2009 của Chính phủ về việc phân loại đô thị;
Căn cứ Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày 07/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn 2012-2020;
Xét Tờ trình số 58/TTr-UBND ngày 13/6/2014 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc đề nghị thông qua Nghị quyết công nhận xã Pơng Drang, huyện Krông Búk, tỉnh Đắk Lắk là đô thị loại V; Báo cáo thẩm tra số 51/BC-HĐND ngày 14/7/2014 của Ban Pháp chế và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Nghị quyết công nhận xã Pơng Drang, huyện Krông Búk, tỉnh Đắk Lắk là đô thị loại V, với các nội dung cụ thể sau:
TT | Các yếu tố đánh giá | Thang điểm tối đa | Tổng số điểm đạt |
I | Chức năng đô thị | 15 | 10,90 |
1 | Vị trí và tính chất của đô thị | 5 | 3,50 |
2 | Kinh tế - xã hội của đô thị | 10 | 7,40 |
II | Quy mô dân số toàn đô thị | 10 | 7,60 |
1 | Dân số toàn đô thị | 2 | 1,60 |
2 | Dân số nội thị | 4 | 3,20 |
3 | Tỷ lệ đô thị hóa | 4 | 2,80 |
III | Mật độ dân số | 5 | 4,20 |
IV | Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp | 5 | 0,00 |
V | Hệ thống công trình hạ tầng đô thị | 55 | 49,80 |
1 | Nhà ở | 10 | 9,90 |
2 | Công trình công cộng cấp đô thị | 10 | 7,90 |
3 | Hệ thống giao thông | 10 | 8,80 |
4 | Hệ thống cấp nước | 5 | 4,20 |
5 | Hệ thống thoát nước | 6 | 6,00 |
6 | Hệ thống cấp điện và chiếu sáng công cộng | 4 | 4,00 |
7 | Hệ thống thông tin, bưu chính viễn thông | 2 | 2,00 |
8 | Cây xanh, thu gom xử lý chất thải, nhà tang lễ | 8 | 7,00 |
VI | Kiến trúc, cảnh quan đô thị | 10 | 4,80 |
1 | Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị | 2 | 1,40 |
2 | Khu đô thị mới | 2 | 1,40 |
3 | Tuyến phố văn minh đô thị | 2 | 2,00 |
4 | Không gian công cộng | 2 | 0,00 |
5 | Công trình kiến trúc tiêu biểu | 2 | 0,00 |
| Tổng cộng | 100 | 77,30 |
Đối chiếu với các quy định tại Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07/05/2009 của Chính phủ về việc phân loại đô thị và Thông tư số 34/2009/TT-BXD ngày 30/09/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 42/2009/NĐ-CP thì xã Pơng Drang đã đạt được các tiêu chí đô thị loại V, với tổng điểm là: 77,30 điểm.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân triển khai thực hiện, hoàn chỉnh Đề án và các văn bản có liên quan đến việc công nhận xã Pơng Drang, huyện Krông Búk là đô thị loại V; tiến hành phê duyệt Đề án đề nghị công nhận xã Pơng Drang, huyện Krông Búk là đô thị loại V.
Giao cho Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa VIII, Kỳ họp thứ 8 thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2014 về thông qua đề nghị công nhận xã Thạnh An - huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh là xã đảo
- 2 Quyết định 23/2014/QĐ-UBND sửa đổi một số nội dung Quy định tiêu chuẩn công nhận Danh hiệu Làng văn hóa, Thôn văn hóa, Khu phố văn hóa; tiêu chuẩn công nhận Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới và tiêu chuẩn công nhận Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 3 Nghị quyết 10/2014/NQ-HĐND thông qua Đề án đề nghị công nhận thị trấn Thịnh Long, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định là đô thị loại IV
- 4 Nghị quyết 29/2013/NQ-HĐND thông qua Đề án đề nghị công nhận trung tâm xã Phương Bình, huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang là đô thị loại V
- 5 Quyết định 1659/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn 2012 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Thông tư 34/2009/TT-BXD hướng dẫn Nghị định 42/2009/NĐ-CP về việc phân loại đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 7 Quyết định 87/2009/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đắk Lăk thời kỳ đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Nghị định 42/2009/NĐ-CP về việc phân loại đô thị
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Nghị quyết 29/2013/NQ-HĐND thông qua Đề án đề nghị công nhận trung tâm xã Phương Bình, huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang là đô thị loại V
- 2 Quyết định 23/2014/QĐ-UBND sửa đổi một số nội dung Quy định tiêu chuẩn công nhận Danh hiệu Làng văn hóa, Thôn văn hóa, Khu phố văn hóa; tiêu chuẩn công nhận Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới và tiêu chuẩn công nhận Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 3 Nghị quyết 10/2014/NQ-HĐND thông qua Đề án đề nghị công nhận thị trấn Thịnh Long, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định là đô thị loại IV
- 4 Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2014 về thông qua đề nghị công nhận xã Thạnh An - huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh là xã đảo