HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 115/2014/NQ-HĐND | Buôn Ma Thuột, ngày 17 tháng 07 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH NỘI DUNG CHI, MỨC CHI THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐĂK LẮK
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân và Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10/10/2012 của Bộ Tài chính quy định về việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét Tờ trình số 54/TTr-UBND ngày 13/6/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Nghị quyết quy định nội dung chi, mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk; Báo cáo thẩm tra số 22/BC-HĐND ngày 07/7/2014 của Ban Pháp chế và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Nghị quyết quy định nội dung chi, mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, cụ thể như sau:
1. Đối tượng áp dụng
Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan, đơn vị trực thuộc có thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh.
2. Phạm vi áp dụng
a. Nghị quyết này được áp dụng đối với các hoạt động kiểm soát việc quy định, thực hiện, rà soát, đánh giá thủ tục hành chính và quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
b. Nghị quyết này không áp dụng đối với hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trong nội bộ của từng cơ quan hành chính nhà nước, giữa cơ quan hành chính nhà nước với nhau không liên quan đến việc giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức; hoạt động kiểm soát thủ tục xử lý vi phạm hành chính; thủ tục thanh tra và thủ tục hành chính có nội dung bí mật nhà nước.
3. Nội dung chi và mức chi
a. Chi cập nhật dữ liệu thủ tục hành chính vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước.
b. Chi cho ý kiến góp ý đối với thủ tục hành chính quy định trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh: Thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 47/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 16/3/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân.
c. Chi cho các hoạt động rà soát độc lập các quy định về thủ tục hành chính.
+ Chi lập mẫu rà soát: Áp dụng mức chi lập mẫu phiếu điều tra tại Thông tư số 58/2011/TT-BTC ngày 11/5/2011 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê.
+ Chi điền mẫu rà soát: Áp dụng mức chi điền mẫu phiếu điều tra tại Thông tư số 58/2011/TT-BTC ngày 11/5/2011 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê.
d. Chi cho các thành viên tham gia họp, hội thảo, tọa đàm lấy ý kiến đối với các quy định về thủ tục hành chính, kết quả rà soát thủ tục hành chính, các phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính:
+ Người chủ trì cuộc họp: 150.000 đồng/người/buổi;
+ Các thành viên tham dự họp: 100.000 đồng/người/buổi;
đ. Chi xây dựng báo cáo kết quả rà soát, đánh giá theo chuyên đề, theo ngành, lĩnh vực: Chi theo Nghị quyết số 51/2012/NQ-HĐND ngày 06/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk về việc quy định nội dung chi, mức chi đặc thù cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát và hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
e. Chi hỗ trợ cán bộ, công chức là đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính tại các cơ quan chuyên môn, đơn vị có thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, các địa phương của tỉnh (Danh sách cán bộ, công chức làm đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính phải được Ủy ban nhân dân cùng cấp phê duyệt).
- Chi hỗ trợ cán bộ, công chức là đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính tại các cơ quan chuyên môn, đơn vị có thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh: 510.000 đồng/người/tháng.
- Chi hỗ trợ cán bộ, công chức là đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính tại các cơ quan chuyên môn, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện: 480.000 đồng/người/tháng.
- Chi hỗ trợ cán bộ, công chức là đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính tại Ủy ban nhân dân cấp xã: 450.000 đồng/người/tháng.
Điều 2. Nguồn kinh phí thực hiện
Kinh phí đảm bảo cho việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính thuộc cấp nào do ngân sách cấp đó bố trí và được tổng hợp vào dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ.
Ngoài kinh phí do ngân sách nhà nước đảm bảo, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh được huy động và sử dụng các nguồn lực hợp pháp khác để tăng cường thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại các kỳ họp.
Giao cho Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 4. Điều khoản thi hành
Các nội dung khác không quy định trong Nghị quyết này thì được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10/10/2012 của Bộ Tài chính và các văn bản hiện hành có liên quan.
Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản được dẫn chiếu để áp dụng trong Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế các văn bản mới thì các nội dung có liên quan được dẫn chiếu áp dụng theo các văn bản mới đó cho phù hợp.
Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông quan.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa VIII, Kỳ họp thứ 8 thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 2354/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã tỉnh Bắc Kạn
- 2 Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về nội dung và mức chi đối với hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 3 Quyết định 1965/2014/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính của cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Quảng Ninh quản lý
- 4 Quyết định 56/2014/QĐ-UBND quy định nội dung chi, mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 5 Nghị quyết 131/2014/NQ-HĐND về nội dung chi, mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 6 Nghị quyết 157/2014/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính của cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Quảng Ninh quản lý
- 7 Nghị quyết 141/NQ-HĐND17 năm 2014 quy định mức chi kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 8 Nghị quyết 114/2013/NQ-HĐND quy định mức chi đối với hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 9 Thông tư 194/2012/TT-BTC hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10 Thông tư 167/2012/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11 Nghị quyết 51/2012/NQ-HĐND quy định nội dung chi, mức chi đặc thù cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát và hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 12 Thông tư liên tịch 47/2012/TTLT-BTC-BTP quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 13 Thông tư 58/2011/TT-BTC về quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê do Bộ Tài chính ban hành
- 14 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 15 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Nghị quyết 114/2013/NQ-HĐND quy định mức chi đối với hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 2 Nghị quyết 131/2014/NQ-HĐND về nội dung chi, mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3 Nghị quyết 141/NQ-HĐND17 năm 2014 quy định mức chi kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 4 Nghị quyết 157/2014/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính của cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Quảng Ninh quản lý
- 5 Quyết định 56/2014/QĐ-UBND quy định nội dung chi, mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 6 Quyết định 1965/2014/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính của cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Quảng Ninh quản lý
- 7 Quyết định 2354/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã tỉnh Bắc Kạn
- 8 Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về nội dung và mức chi đối với hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hải Dương