HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 115/2017/NQ-HĐND | Đồng Tháp, ngày 14 tháng 7 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2016-2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ NĂM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Quyết định số 48/2016/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 1722/QĐ-TTg ngày 02/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020;
Xét Tờ trình số 56/TTr-UBND ngày 06 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn ngân sách thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016- 2020; Báo cáo thẩm tra số 147/BC-HĐND ngày 16 tháng 6 năm 2017 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân Tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020, cụ thể như sau:
1. Nguyên tắc phân bổ:
a) Tuân thủ các quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật có liên quan.
b) Bảo đảm quản lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; thực hiện phân cấp trong quản lý đầu tư theo quy định của pháp luật, tạo quyền chủ động cho các sở, ngành và chính quyền cấp Huyện, Xã.
c) Thực hiện tốt mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020.
2. Tiêu chí và định mức phân bổ:
a) Vốn đầu tư phát triển: Thực hiện Chương trình 135, Tiểu dự án 1, hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, các thôn, bản đặc biệt khó khăn (theo điểm b, khoản 6, Điều 1, Quyết định số 1722/QĐ-TTg ngày 02/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020).
- Tiêu chí về xã biên giới, hệ số (Hl): Cứ mỗi xã biên giới được tính 8,5 điểm.
- Tiêu chí về ấp đặc biệt khó khăn, hệ số (H2): Cứ 01 ấp đặc biệt khó khăn thuộc diện đầu tư được tính 1,8 điểm.
- Tiêu chí về tỷ lệ hộ nghèo, hệ số (H3).
Tỷ lệ hộ nghèo | Hệ số (H3) |
Thấp hơn tỷ lệ chung của cả tỉnh | Không tính điểm |
Nhỏ hơn hoặc bằng 1,5 lần tỷ lệ chung của cả tỉnh | 0,02 điểm |
Nhỏ hơn hoặc bằng 2 lần tỷ lệ chung của cả tỉnh | 0,03 điểm |
Nhỏ hơn hoặc bằng 2,5 lần tỷ lệ chung của cả tỉnh | 0,04 điểm |
Cao hơn 2,5 lần tỷ lệ chung của cả tỉnh | 0,05 điểm |
- Tiêu chí về tỷ lệ người dân tộc thiểu số, hệ số (H4): Dưới 20% được tính 0,03 điểm.
Định mức phân bổ: số vốn phân bổ cho từng huyện là X = Y x K, trong đó:
+ Y: Tổng hệ số của 01 huyện: Y = (H1 + H2) x (1 + H3 + H4).
+ K: Mức vốn phân bổ bình quân: K = M: N
+ M: Tổng vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách Trung ương hỗ trợ.
+ N: Tổng hệ số của các huyện, thị xã cộng lại.
(Kèm theo phụ lục chi tiết)
b) Vốn sự nghiệp:
Căn cứ định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương hàng năm và hướng dẫn của các Bộ, Ngành Trung ương, Ủy ban nhân dân tỉnh trình thông qua Hội đồng nhân dân tỉnh để phân bổ cho các Sở, Ngành phụ trách thực hiện phù hợp điều kiện thực tiễn của địa phương.
Điều 2. Tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020.
Hằng năm, trên cơ sở vốn Trung ương phân bổ ngân sách địa phương (cấp Tỉnh, cấp Huyện) bố trí vốn đối ứng tối thiểu bằng 10% tổng ngân sách Trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình.
Điều 3. Nghị quyết này được áp dụng từ năm 2017 đến năm 2020.
Điều 4. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 5. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp khóa IX, kỳ họp thứ năm thông qua ngày 14 tháng 7 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2017./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |
- 1 Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND Quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 2 Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND quy định nội dung, định mức hỗ trợ chi phí chuẩn bị và quản lý thực hiện dự án theo cơ chế đặc thù thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 3 Nghị quyết 17/2017/NQ-HĐND Quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ ngân sách trung ương và quy định về vốn đối ứng của địa phương đối với Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh An Giang
- 4 Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Long An ban hành
- 5 Nghị quyết 74/2017/NQ-HĐND về Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Bình Định giai đoạn 2016-2020
- 6 Quyết định 1530/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 7 Kế hoạch 114/KH-UBND triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2017 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 8 Chương trình 220/CTrPH-UBND-UBMTTQ năm 2017 về phối hợp giữa Ủy ban nhân dân và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Bắc Kạn thực hiện giảm nghèo bền vững, xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh
- 9 Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2017 về tăng cường thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2016-2020
- 10 Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2016 phê duyệt Đề án giảm nghèo bền vững tỉnh Hà Tĩnh, giai đoạn 2016-2020
- 11 Quyết định 48/2016/QĐ-TTg Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12 Quyết định 1722/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 14 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 15 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 16 Luật Đầu tư công 2014
- 1 Quyết định 1530/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 2 Kế hoạch 114/KH-UBND triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2017 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 3 Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Long An ban hành
- 4 Chương trình 220/CTrPH-UBND-UBMTTQ năm 2017 về phối hợp giữa Ủy ban nhân dân và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Bắc Kạn thực hiện giảm nghèo bền vững, xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh
- 5 Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND quy định nội dung, định mức hỗ trợ chi phí chuẩn bị và quản lý thực hiện dự án theo cơ chế đặc thù thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 6 Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2017 về tăng cường thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2016-2020
- 7 Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2016 phê duyệt Đề án giảm nghèo bền vững tỉnh Hà Tĩnh, giai đoạn 2016-2020
- 8 Nghị quyết 17/2017/NQ-HĐND Quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ ngân sách trung ương và quy định về vốn đối ứng của địa phương đối với Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh An Giang
- 9 Nghị quyết 74/2017/NQ-HĐND về Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Bình Định giai đoạn 2016-2020
- 10 Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND Quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông