- 1 Quyết định 72/2010/QĐ-TTg ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công
- 3 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Nghị định 111/2015/NĐ-CP về phát triển công nghiệp hỗ trợ
- 6 Quyết dịnh 573/QĐ-TTg năm 2017 Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công thương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
- 8 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9 Quyết định 1881/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chương trình khuyến công quốc gia giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 11 Thông tư 56/2022/TT-BTC hướng dẫn nội dung về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; xử lý tài sản, tài chính khi tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12 Quyết định 1633/QĐ-UBND năm 2022 về danh mục và phương thức thực hiện dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực công thương tỉnh Trà Vinh
- 13 Nghị quyết 102/NQ-HĐND năm 2022 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước thuộc lĩnh vực Công thương trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 14 Nghị quyết 114/NQ-HĐND năm 2023 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Công Thương trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 116/NQ-HĐND | Khánh Hòa, ngày 08 tháng 12 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ;
Căn cứ Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 1881/QĐ-TTg ngày 20 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Khuyến công quốc gia giai đoạn 2021- 2025;
Căn cứ Quyết định số 573/QĐ-TTg ngày 25 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 56/2022/TT-BTC ngày 16 tháng 9 năm 2022 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; xử lý tài sản, tài chính khi tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Xét Tờ trình số 11702/TTr-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 175/BC-BKTNS ngày 29 tháng 11 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; tiếp thu, giải trình của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Báo cáo số 396/BC-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2023 và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực Công Thương trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa (đính kèm Danh mục chi tiết).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khoá VII, nhiệm kỳ 2021-2026, Kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2023./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 116/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT | Dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước |
I | Dịch vụ Khuyến công |
1 | Tổ chức đào tạo nghề, truyền nghề ngắn hạn cho các cơ sở công nghiệp nông thôn. |
2 | Hỗ trợ nâng cao năng lực quản lý doanh nghiệp và hỗ trợ khởi sự, thành lập doanh nghiệp sản xuất công nghiệp nông thôn. |
3 | Hỗ trợ xây dựng mô hình hình diễn kỹ thuật; chuyển giao công nghệ và ứng dụng máy móc tiên tiến, tiến bộ khoa học kỹ thuật, sản xuất sạch hơn vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp. |
4 | Tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu và các hoạt động hỗ trợ phát triển sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu. |
5 | Dịch vụ cung cấp thông tin về các chính sách phát triển công nghiệp, khuyến công. |
6 | Hỗ trợ phát triển các cụm công nghiệp và di dời các cơ sở sản xuất tập trung vào cụm công nghiệp. |
6.1 | Hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết, đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng và thu hút đầu tư phát triển cụm công nghiệp. |
6.2 | Hỗ trợ xây dựng hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại các cụm công nghiệp, cơ sở công nghiệp nông thôn. |
7 | Nâng cao năng lực quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động khuyến công. |
7.1 | Xây dựng chương trình, tài liệu và tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác khuyến công. |
7.2 | Tổ chức tham quan khảo sát, học tập kinh nghiệm trong nước; hội thảo chuyên đề, hội nghị đánh giá tổng kết về hoạt động khuyến công. |
7.3 | Xây dựng và duy trì mạng lưới cộng tác viên khuyến công; hỗ trợ trang thiết bị, phương tiện làm việc cho Trung tâm Khuyến công cấp tỉnh. |
7.4 | Xây dựng chương trình khuyến công tùng giai đoạn; kế hoạch khuyến công hàng năm. |
7.5 | Kiểm tra, giám sát, hướng dẫn triển khai thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công. |
II | Dịch vụ Xúc tiến thương mại |
1 | Tổ chức Hội chợ triển lãm, Phiên chợ trong tỉnh |
2 | Tổ chức tham gia Hội chợ triển lãm trong nước và nước ngoài; Hỗ trợ chi phí thuê gian hàng cho các doanh nghiệp tham gia các hội chợ, sự kiện xúc tiến thương mại trong và ngoài nước. |
3 | Tổ chức, tham gia Hội nghị xúc tiến tiêu thụ các sản phẩm của tỉnh. |
4 | Tổ chức khảo sát thị trường, xúc tiến thương mại trong và ngoài nước. |
5 | Thông tin tuyên truyền, ứng dụng và phát triển thương mại điện tử trong xúc tiến thương mại. |
6 | Tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo, tập huấn nhiệm vụ xúc tiến thương mại. |
III | Dịch vụ công nghiệp hỗ trợ |
1 | Kết nối, hỗ trợ doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh trở thành nhà cung ứng sản phẩm cho khách hàng ở trong và ngoài nước. |
2 | Hỗ trợ đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của các ngành sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ. |
3 | Hỗ trợ nghiên cứu phát triển, ứng dụng chuyển giao và đổi mới công nghệ trong sản xuất thử nghiệm linh kiện, phụ tùng, nguyên liệu và vật liệu. |
4 | Dịch vụ cung cấp thông tin về công nghiệp hỗ trợ. |
5 | Hỗ trợ cơ sở, doanh nghiệp áp dụng hệ thống quản lý đáp ứng yêu cầu của chuỗi sản xuất toàn cầu trong quản trị doanh nghiệp, quản trị sản xuất. |
- 1 Quyết định 1633/QĐ-UBND năm 2022 về danh mục và phương thức thực hiện dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực công thương tỉnh Trà Vinh
- 2 Nghị quyết 102/NQ-HĐND năm 2022 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước thuộc lĩnh vực Công thương trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 3 Nghị quyết 114/NQ-HĐND năm 2023 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Công Thương trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long