HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 117/2019/NQ-HĐND | Gia Lai, ngày 11 tháng 12 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ DÔI DƯ DO SẮP XẾP ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ TRONG GIAI ĐOẠN 2019 - 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ MƯỜI MỘT
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 653/2019/UBTVQH14 ngày 12/3/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trong giai đoạn 2019 - 2021;
Xét Tờ trình số 2651/TTr-UBND ngày 26/11/2019 của UBND tỉnh về trình HĐND tỉnh quy định chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã trong giai đoạn 2019-2021 trên địa bàn tỉnh Gia Lai; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã trong giai đoạn 2019 - 2021 trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
2. Đối tượng áp dụng
Cán bộ, công chức, viên chức, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã.
Điều 2. Chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức ở cấp xã
1. Hỗ trợ một lần tối đa không quá 100 triệu đồng/người đối với trường hợp cán bộ, công chức, viên chức ở cấp xã dôi dư phải thôi việc do sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã trong giai đoạn 2019 - 2021, cụ thể như sau:
a) Hỗ trợ 1,5 tháng tiền lương cho mỗi năm (đủ 12 tháng) công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc.
b) Trường hợp tổng thời gian để tính hỗ trợ có tháng lẻ thì hưởng chính sách hỗ trợ theo nguyên tắc sau:
- Trường hợp dưới 03 tháng thì không tính vào tổng thời gian tính hỗ trợ.
- Trường hợp từ đủ 03 tháng đến đủ 06 tháng thì được cộng thêm 1/2 năm vào tổng thời gian để tính hỗ trợ, được hưởng 0,75 tháng tiền lương cho 1/2 năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc.
- Trường hợp từ trên 06 tháng đến dưới 12 tháng thì được tính tròn là 01 năm vào tổng thời gian để tính hỗ trợ, được hưởng 1,5 tháng tiền lương cho 01 năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc.
2. Tiền lương tháng để tính hỗ trợ quy định tại khoản 1 Điều này được tính bằng bình quân tiền lương tháng thực lĩnh của 60 tháng cuối công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trước khi thôi việc tại cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước, hội được giao biên chế và ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí để trả lương (bao gồm: mức lương chức vụ hoặc mức lương theo ngạch, bậc hoặc theo chức danh nghề nghiệp; các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề, mức chênh lệch bảo lưu lương, phụ cấp công tác đảng nếu có). Trường hợp chưa đủ 60 tháng công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trước khi thôi việc thì được tính bằng bình quân tiền lương tháng thực lĩnh của toàn bộ thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định.
3. Tổng thời gian để tính hỗ trợ quy định tại khoản 1 Điều này được tính theo số năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc (theo sổ bảo hiểm của mỗi người) trong cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước, hội được giao biên chế và ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí để trả lương; nhưng chưa hưởng trợ cấp thôi việc hoặc chưa hưởng chế độ bảo hiểm xã hội một lần hoặc chưa hưởng chế độ phục viên xuất ngũ.
Điều 3. Chính sách hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
1. Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã trong giai đoạn 2019 - 2021 mà có thời gian giữ các chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã từ đủ 12 tháng trở lên và không được tiếp tục sắp xếp, bố trí giữ các chức danh khác được hưởng chính sách hằng tháng từ ngân sách nhà nước thì được hỗ trợ một lần cụ thể như sau:
STT | Thời gian công tác | Mức hỗ trợ |
1 | Từ đủ 12 tháng đến đủ 30 tháng | 02 tháng phụ cấp |
2 | Từ trên 30 tháng đến đủ 60 tháng | 04 tháng phụ cấp |
3 | Từ trên 60 tháng đến đủ 66 tháng | 4,5 tháng phụ cấp |
4 | Từ trên 66 tháng đến đủ 72 tháng | 05 tháng phụ cấp |
5 | Từ trên 72 tháng đến đủ 78 tháng | 5,5 tháng phụ cấp |
6 | Từ trên 78 tháng đến đủ 84 tháng | 06 tháng phụ cấp |
7 | Từ trên 84 tháng đến đủ 90 tháng | 6,5 tháng phụ cấp |
8 | Từ trên 90 tháng đến đủ 96 tháng | 07 tháng phụ cấp |
9 | Từ trên 96 tháng đến đủ 102 tháng | 7,5 tháng phụ cấp |
10 | Từ trên 102 tháng đến đủ 108 tháng | 08 tháng phụ cấp |
11 | Từ trên 108 tháng trở lên | 08 tháng phụ cấp (mức tối đa) |
2. Mức phụ cấp để tính hỗ trợ theo quy định tại khoản 1 Điều này được tính theo mức phụ cấp hằng tháng của chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã đang được hưởng trước khi thôi việc.
3. Trường hợp tại thời điểm thôi việc, người hoạt động không chuyên trách cấp xã kiêm nhiệm chức danh khác ở cấp xã hoặc thôn, tổ dân phố được hưởng chính sách hằng tháng từ ngân sách nhà nước thì chỉ tính hỗ trợ theo 01 chức danh có mức phụ cấp hằng tháng cao nhất.
4. Thời gian công tác để tính chính sách hỗ trợ quy định tại khoản 1 Điều này là toàn bộ thời gian giữ các chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; trường hợp thời gian giữ các chức danh không liên tục thì được cộng dồn để tính hỗ trợ.
Điều 4. Nguồn kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ từ nguồn ngân sách tiết kiệm do sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã.
Điều 5. Giao UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Gia Lai khóa XI, Kỳ họp thứ Mười một thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 21 tháng 12 năm 2019./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2 Quyết định 3361/QĐ-UBND năm 2019 về chuyển thôn, khu phố tại các đơn vị hành chính cấp xã thực hiện sắp xếp của tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2019-2021
- 3 Nghị quyết 25/2019/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức cấp xã và những người hoạt động không chuyên trách nghỉ công tác ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Hải Dương khi sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã theo Nghị quyết 653/2019/UBTVQH14
- 4 Nghị quyết 21/2019/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh, chế độ, chính sách, mức hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở ấp, khu phố; mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc ở ấp, khu phố; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 5 Nghị quyết 62/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức và người hoạt động không chuyên trách cấp xã thôi việc do dôi dư khi sắp xếp tổ chức bộ máy trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 6 Nghị quyết 07/2019/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh và mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 7 Nghị quyết 122/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách và người trực tiếp tham gia công việc ở thôn, tổ dân phố dôi dư do sắp xếp thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 8 Nghị quyết 25/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ cho những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố, công an viên ở thôn và Bí thư Chi đoàn, Chi hội trưởng các chi hội ở thôn, tổ dân phố dôi dư, không tiếp tục làm việc khi sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 9 Nghị quyết 45/2019/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ở thôn, tổ dân phố và người tham gia công việc ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 10 Nghị quyết 47/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 32/2013/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và ở thôn, buôn, bon, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 11 Nghị quyết 48/2019/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở xóm, tổ dân phố dôi dư do sắp xếp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng trong giai đoạn 2019-2020
- 12 Nghị quyết 154/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, tổ dân phố dôi dư sau khi sắp xếp, sáp nhập đơn vị hành chính ở xã, phường, thị trấn và thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2019-2021
- 13 Nghị quyết 220/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức, hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP, người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn, bản, khu phố dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính tỉnh Quảng Ninh
- 14 Nghị quyết 14/2019/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố; các chức danh khác ở thôn, tổ dân phố; mức hỗ trợ kinh phí hoạt động của thôn, tổ dân phố, các tổ chức chính trị-xã hội ở thôn, tổ dân phố và các chế độ, chính sách khác do tỉnh Lào Cai ban hành
- 15 Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp và mức hỗ trợ đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 16 Nghị quyết 25/2019/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 17 Nghị quyết 25/2019/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ cho cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre dôi dư do thực hiện nhập xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố và thực hiện Nghị định 34/2019/NĐ-CP
- 18 Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách và đối tượng khác dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã, sáp nhập xóm, khối, bản trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2019-2021
- 19 Nghị quyết 653/2019/UBTVQH14 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, xã trong giai đoạn 2019-2021 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 20 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 21 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 22 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 1 Nghị quyết 154/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, tổ dân phố dôi dư sau khi sắp xếp, sáp nhập đơn vị hành chính ở xã, phường, thị trấn và thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2019-2021
- 2 Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp và mức hỗ trợ đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 3 Nghị quyết 25/2019/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 4 Nghị quyết 220/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức, hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP, người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn, bản, khu phố dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính tỉnh Quảng Ninh
- 5 Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách và đối tượng khác dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã, sáp nhập xóm, khối, bản trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2019-2021
- 6 Nghị quyết 25/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ cho những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố, công an viên ở thôn và Bí thư Chi đoàn, Chi hội trưởng các chi hội ở thôn, tổ dân phố dôi dư, không tiếp tục làm việc khi sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 7 Nghị quyết 47/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 32/2013/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và ở thôn, buôn, bon, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 8 Nghị quyết 122/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách và người trực tiếp tham gia công việc ở thôn, tổ dân phố dôi dư do sắp xếp thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 9 Nghị quyết 48/2019/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở xóm, tổ dân phố dôi dư do sắp xếp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng trong giai đoạn 2019-2020
- 10 Nghị quyết 25/2019/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ cho cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre dôi dư do thực hiện nhập xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố và thực hiện Nghị định 34/2019/NĐ-CP
- 11 Nghị quyết 07/2019/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh và mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 12 Nghị quyết 45/2019/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ở thôn, tổ dân phố và người tham gia công việc ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 13 Nghị quyết 25/2019/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức cấp xã và những người hoạt động không chuyên trách nghỉ công tác ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Hải Dương khi sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã theo Nghị quyết 653/2019/UBTVQH14
- 14 Nghị quyết 14/2019/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố; các chức danh khác ở thôn, tổ dân phố; mức hỗ trợ kinh phí hoạt động của thôn, tổ dân phố, các tổ chức chính trị-xã hội ở thôn, tổ dân phố và các chế độ, chính sách khác do tỉnh Lào Cai ban hành
- 15 Nghị quyết 21/2019/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh, chế độ, chính sách, mức hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở ấp, khu phố; mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc ở ấp, khu phố; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã và ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 16 Quyết định 3361/QĐ-UBND năm 2019 về chuyển thôn, khu phố tại các đơn vị hành chính cấp xã thực hiện sắp xếp của tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2019-2021
- 17 Nghị quyết 62/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức và người hoạt động không chuyên trách cấp xã thôi việc do dôi dư khi sắp xếp tổ chức bộ máy trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 18 Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi