- 1 Quyết định 1071/QĐ-BGTVT năm 2013 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải Đường thủy nội địa Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2 Quyết định 1108/QĐ-BGTVT năm 2013 phê duyệt Quy hoạch chi tiết hệ thống cảng Đường thủy nội địa khu vực phía Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3 Thông tư 18/2013/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4 Quyết định 2753/QĐ-BGTVT năm 2013 phê duyệt Quy hoạch hệ thống trạm dừng nghỉ trên quốc lộ đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5 Nghị định 86/2014/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- 6 Thông tư 63/2014/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách, vận tải hàng hóa bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7 Quyết định 214/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt điều chỉnh Chiến lược phát triển giao thông vận tải đường sắt Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Quyết định 2288/QĐ-BGTVT năm 2015 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh đường bộ đến năm 2020 định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 9 Quyết định 1468/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải đường sắt Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Quyết định 3383/QĐ-BGTVT năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển đồng bằng sông Cửu Long (Nhóm 6) giai đoạn đến năm 2020, định hướng đến 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 11 Quyết định 480/QĐ-BGTVT năm 2017 công bố Danh mục bến cảng thuộc các cảng biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 1 Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 2 Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 3 Thông tư 01/2012/TT-BKHĐT hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 4 Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 5 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 117/NQ-HĐND | Vĩnh Long, ngày 06 tháng 7 năm 2018 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHÓA IX, KỲ HỌP LẦN THỨ 08
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Xét Tờ trình số 101/TTr-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết thông qua điều chỉnh Quy hoạch phát triển dịch vụ vận tải tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách, Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Quy hoạch phát triển dịch vụ vận tải tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
(Có Phụ lục nội dung Quy hoạch kèm theo).
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Quy hoạch phát triển dịch vụ vận tải tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 và chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực, các Ban, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh phối hợp với Thường trực, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khóa IX, kỳ họp lần thứ 08 thông qua ngày 06 tháng 7 năm 2018 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
NỘI DUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ VẬN TẢI TỈNH VĨNH LONG ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 117/NQ-HĐND ngày 06/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
- Phát triển toàn diện và có bước đột phá về tổ chức vận tải trên địa bàn tỉnh, góp phần thực hiện những mục tiêu của chiến lược phát triển giao thông vận tải (GTVT) Quốc gia, vùng đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL), trên cơ sở phát huy tối đa lợi thế về vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên của tỉnh.
- Phát triển các loại hình vận tải đường bộ và đường thủy theo hướng hiện đại hóa với chất lượng ngày càng cao, chi phí hợp lý, an toàn, hạn chế ô nhiễm môi trường và tiết kiệm năng lượng. Tăng sức cạnh tranh để chủ động hội nhập và mở rộng thị trường vận tải trong khu vực và quốc gia.
- Phát triển vận tải thủy đồng bộ trên cơ sở ứng dụng và phát triển công nghệ vận tải tiên tiến. Trong đó, chú trọng phát triển vận tải đa phương thức và dịch vụ logistic để tạo nên một hệ thống vận tải liên hoàn, hiệu quả.
- Đầu tư phát triển đội phương tiện có cơ cấu hợp lý, hiện đại, có năng lực cạnh tranh mạnh trên thị trường. Tập trung đầu tư các công trình bến bãi phục vụ vận tải ở các vị trí đầu mối và thu hút vận tải.
- Mạng lưới luồng tuyến vận tải được xây dựng phải tận dụng được và khai thác các lợi thế tiềm năng của địa phương nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu đi lại của người dân và vận chuyển hàng hóa của tỉnh.
- Phát triển vận tải theo hướng bền vững kết hợp đảm bảo an ninh quốc phòng, an toàn giao thông và bảo vệ môi trường.
- Cơ chế, chính sách quản lý và khai thác hoạt động phải phù hợp, hiệu quả trên cơ sở xã hội hóa tối đa việc đầu tư phát triển vào vận tải.
2.1. Mục tiêu tổng quát
Đáp ứng hiệu quả nhu cầu vận tải, phục vụ thiết thực cho quá trình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Lưu thông thuận lợi giữa các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh, giữa tỉnh với các tỉnh trong vùng và cả nước. Các dịch vụ vận tải trên địa bàn tỉnh phải đảm bảo chất lượng, giá thành hợp lý và góp phần hiệu quả vào việc giải quyết nhu cầu đi lại, vận chuyển hàng hóa trên địa bàn tỉnh và giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
2.2. Mục tiêu cụ thể
a) Về cơ cấu đảm nhận vận tải
- Đến 2020: Hàng hóa đường bộ đạt khoảng 21 - 23%, đường thủy nội địa đạt khoảng 77 - 79%. Hành khách đường bộ đạt khoảng 84 - 86%, đường thủy nội địa đạt khoảng 14 - 16%.
- Đến 2030:
+ Trường hợp 1 chưa có đường sắt thành phố Hồ Chí Minh - Cần Thơ: Hàng hóa đường bộ đạt khoảng 26 - 28%, đường thủy nội địa đạt khoảng 72 - 74%. Hành khách đường bộ đạt khoảng 87 - 89%, đường thủy nội địa đạt khoảng 11 - 13%.
+ Trường hợp 2 đã có đường sắt thành phố Hồ Chí Minh - Cần Thơ: Hàng hóa đường bộ đạt khoảng 25 - 27%, đường thủy nội địa đạt khoảng 70 - 72% và đường sắt 4 - 5%. Hành khách đường bộ đạt khoảng 85 - 87%, đường thủy nội địa đạt khoảng 11 - 13% và đường sắt 1 - 2%.
b) Về vận tải hành khách
- Đến năm 2020: Sản lượng vận tải đạt 41.742 nghìn lượt hành khách. Trong đó đường bộ 35.481 nghìn lượt, đường thủy 6.261 nghìn lượt về sản lượng vận chuyển. Tương ứng khối lượng luân chuyển của đường bộ đạt 922.506 nghìn lượt.km, đường thủy đạt 13.774 nghìn lượt.km.
- Đến năm 2030:
+ Trường hợp 1 chưa có đường sắt thành phố Hồ Chí Minh - Cần Thơ: Sản lượng vận tải 47.899 nghìn lượt hành khách. Trong đó đường bộ 42.151 nghìn lượt, đường thủy 5.748 nghìn lượt về sản lượng vận chuyển. Tương ứng khối lượng luân chuyển của đường bộ đạt 1.138.077 nghìn lượt.km, đường thủy đạt 13.920 nghìn lượt.km.
+ Trường hợp 2 đã có đường sắt thành phố Hồ Chí Minh - Cần Thơ: Sản lượng vận tải 48.470 nghìn lượt hành khách. Trong đó đường bộ 42.151 nghìn lượt, đường thủy 5.748 nghìn lượt, đường sắt 571 nghìn lượt về sản lượng vận chuyển. Tương ứng khối lượng luân chuyển của đường bộ đạt 1.138.077 nghìn lượt.km, đường thủy đạt 13.920 nghìn lượt.km, đường sắt đạt 17.126 nghìn lượt.km.
- Về tuyến cố định: Đến năm 2020 và 2030 đảm nhận 88% và 82% cầu vận tải hành khách trên địa bàn (tương ứng 85 - 93 nghìn lượt khách/ngày).
- Về VTHKCC bằng xe buýt: Đến năm 2020 và 2030 đảm nhận 7% và 10% nhu cầu vận tải hành khách (tương ứng 8 - 13 nghìn lượt khách/ngày).
- Phấn đấu đạt tỉ lệ về số lượng taxi trên 1.000 dân đến năm 2020 ở mức 0,3 -0,4 và đến năm 2030 là 0,7 - 0,8 (tương ứng vận chuyển 7 - 9 nghìn lượt khách/ngày).
c) Về vận tải hàng hóa
- Đến năm 2020: Sản lượng vận chuyển đạt 5.976 nghìn tấn hàng hóa. Trong đó đường bộ đáp ứng 1.315 nghìn tấn, đường thủy 4.661 nghìn tấn về sản lượng vận chuyển. Tương ứng khối lượng luân chuyển của đường bộ đạt 144.650 nghìn tấn.km, đường thủy đạt 302.965 nghìn tấn.km.
- Đến năm 2030:
+ Trường hợp 1 chưa có đường sắt Thành phố Hồ Chí Minh - Cần Thơ: Sản lượng vận chuyển đạt 7.834 nghìn tấn hàng hóa. Trong đó đường bộ đáp ứng 2.115 nghìn tấn, đường thủy 5.719 nghìn tấn về sản lượng vận chuyển. Tương ứng khối lượng luân chuyển của đường bộ đạt 232.650 nghìn tấn.km, đường thủy đạt 371.735 nghìn tấn.km.
+ Trường hợp 2 đã có đường sắt Thành phố Hồ Chí Minh - Cần Thơ: Sản lượng vận chuyển đạt 8.166 nghìn tấn hàng hóa. Trong đó đường bộ đáp ứng 2.115 nghìn tấn, đường thủy 5.719 nghìn tấn, đường sắt 332 nghìn tấn về sản lượng vận chuyển. Tương ứng khối lượng luân chuyển của đường bộ đạt 232.650 nghìn tấn.km, đường thủy đạt 371.735 nghìn tấn.km và đường sắt 9.965 nghìn tấn.km.
3.1. Quy hoạch phát triển VTHKCC đường bộ
a) Quy hoạch VTHKCC trên tuyến cố định
* Quy hoạch VTHKCC trên tuyến cố định liên tỉnh:
- Duy trì hoạt động các tuyến cố định liên tỉnh hữu: Đảm bảo chất lượng phục vụ của từng tuyến đạt chuẩn quy định (Theo Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô).
- Cập nhật các tuyến VTHK cố định liên tỉnh theo Quyết định số 2288/QĐ-BGTVT ngày 26/6/2015 của Bộ GTVT phê duyệt Quy hoạch chi tiết tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh đường bộ toàn quốc đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
* Quy hoạch VTHKCC trên tuyến cố định nội tỉnh:
- Giai đoạn nay đến 2020: Duy trì hoạt động của các tuyến VTHK nội tỉnh “Vĩnh Long - Hiếu Nghĩa”, nâng cao mức độ phục vụ, tần suất hoạt động.
- Giai đoạn 2021 - 2030: Dừng hoạt động của tuyến VTHK cố định nội tỉnh, thay thế bằng mạng lưới tuyến VTHKCC bằng buýt để phục vụ tốt hơn nhu cầu của người dân.
* Quy hoạch cơ sở hạ tầng phục vụ VTHKCC trên tuyến cố định:
- Hệ thống bến xe: 11 bến xe (Quy hoạch bến loại V - II). Bến xe cần phải đảm bảo diện tích tối thiểu và các bộ phận phục vụ cần thiết theo tiêu chuẩn của từng loại bến xe theo Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06/8/2013 của Bộ GTVT Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
(Có Phụ lục số 1 đính kèm)
- Hệ thống các trạm dừng chân: Theo Quyết định số 2753/QĐ-BGTVT ngày 10/9/2013 của Bộ GTVT phê duyệt Quy hoạch hệ thống trạm dừng nghỉ trên Quốc lộ đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030, trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long có các trạm dừng chân sau:
+ Trạm dừng chân trên Quốc lộ 1 có: Trạm dừng chân Bình Minh, tại km 2061+100 (bên phải QL1 thuộc địa bàn thị xã Bình Minh), quy mô 10.000m2. Trạm dừng chân Bình Minh cách trạm dừng chân Cái Bè theo hướng Bắc - Nam là 50 km, giai đoạn đầu tư 2026 - 2030.
+ Các trạm dừng chân trên các Quốc lộ khác: Trạm dừng chân Trà Ôn, bố trí trong khoảng từ km 60+00 đến 66+00, Quốc lộ 54 thuộc địa bàn huyện Trà Ôn với quy mô 3.000 m2, giai đoạn đầu tư 2026 - 2030.
b) Quy hoạch VTHKCC bằng xe buýt
Quy hoạch phát triển 20 tuyến buýt trên địa bàn tỉnh với tổng chiều dài 888km (gồm 11 tuyến nội tỉnh và 9 tuyến liền kề):
(Có Phụ lục số 2 đính kèm)
- Giai đoạn từ nay đến 2020: Tiếp tục khai thác và nâng cao chất lượng dịch vụ các tuyến hiện có nhằm thu hút lượng hành khách cao hơn. Rà soát và tổ chức lại các tuyến nhằm đảm bảo những quy định của nhà nước cũng như đảm bảo hiệu quả kinh doanh của các đơn vị khai thác vận tải. Đồng thời, nghiên cứu và ban hành các cơ chế, chính sách ưu đãi, hỗ trợ hoạt động VTHKCC bằng xe buýt; Nghiên cứu xây dựng và áp dụng hình thức đấu thầu cho phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh.
- Giai đoạn 2021 - 2030: Cần tập trung cải thiện và phát triển hạ tầng buýt theo mô hình tiên tiến (các điểm đầu, cuối, các điểm trung chuyển, nghiên cứu các làn đường dành riêng cho xe buýt, hệ thống nhà chờ và giao thông tiếp cận,…) đồng bộ với hệ thống điểm, bãi đổ xe và hạ tầng giao thông tiếp cận tới khu vực dân cư nhằm tăng cường năng lực và cải thiện chất lượng dịch vụ. Bên cạnh đó, phải đảm bảo được kết nối thuận tiện với các loại hình vận chuyển hành khách khác.
c) Quy hoạch xe taxi trên địa bàn tỉnh
- Số lượng taxi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 đạt ngưỡng 0,13 -0,18 xe/1000 dân (khoảng 150 - 200 xe), định hướng đến 2030 đạt ngưỡng 0,35 - 0,40 xe/1000 dân (khoảng 450 - 500 xe) phân bố rộng khắp địa bàn tỉnh.
- Số lượng doanh nghiệp kinh doanh vận tải hành khách bằng taxi trên địa bàn tỉnh không quá 10 đơn vị; đồng thời các đơn vị đang hoạt động phải có số lượng tối thiểu là 10 xe và đảm bảo đầy đủ các điều kiện theo Nghị định 86/2014/NĐ-CP ngày 10/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
- Từng bước đầu tư thay thế xe cũ bằng xe chất lượng cao và xe sử dụng năng lượng sạch; các đơn vị cung ứng dịch vụ vận tải từng bước thay đổi hệ thống quản lý thủ công, điều hành taxi từ hệ thống thông tin liên lạc bộ đàm sang quản lý, điều hành trên phần mềm kết nối mạng internet, bộ đàm và gắn kết với thiết bị GPS để nâng cao hiệu quả quản lý, giảm chi phí về lao động và nhiên liệu, từng bước triển khai phương thức thanh toán bằng thẻ, in hóa đơn…
- Giai đoạn 2021 - 2030: Ổn định mức tăng trưởng xe taxi từ 8% - 10%/năm (khoảng 450 - 500 xe)
+ Tiếp tục duy trì số lượng doanh nghiệp kinh doanh vận tải hành khách bằng taxi trên địa bàn tỉnh.
+ Thành lập Trung tâm Quản lý vận tải khách công cộng để quản lý hoạt động xe buýt và taxi.
+ Số xe có chất lượng tốt (sử dụng dưới 5 năm) đạt trên 80% và có từ 3% - 5% xe taxi có thiết bị hỗ trợ người tàn tật; 100% các đơn vị cung ứng dịch vụ vận tải trên địa bàn tỉnh phải ứng dụng hệ thống quản lý, điều hành trên phần mềm kết nối mạng internet, bộ đàm và gắn kết với thiết bị GPS tính tiền và in hóa đơn tự động, sử dụng thiết bị thanh toán bằng thẻ…
3.2. Quy hoạch phát triển vận tải hàng hóa đường bộ
- Luồng hàng: Quy hoạch phát triển luồng vận tải đáp ứng nhu cầu vận chuyển hàng hóa nội tỉnh, cũng như liên tỉnh từ Vĩnh Long đến các tỉnh thành trong khu vực và quốc tế.
+ Luồng hàng hóa liên tỉnh đi qua những tuyến vận tải chính của tỉnh như: QL1, QL80, QL53, QL54 và một số tuyến đường tỉnh như ĐT902, ĐT906… kết nối Vĩnh Long với các tỉnh Miền Tây Nam bộ, Đông Nam bộ và Tây Nguyên, thu hút một lượng lớn hàng hóa vận chuyển, luân chuyển qua những trục đường này.
+ Luồng hàng hóa nội tỉnh dựa trên cơ sở hệ thống đường tỉnh và một số tuyến đường huyện, với chức năng phân phối hàng hóa từ các nhà bán lẻ tới người dân và và thu gom hàng hóa từ người dân đến các chợ đầu mối tập trung.
- Khả năng kết hợp với vận tải thủy: Quy hoạch các bến xe hàng (xe tải) phải có vị trí thuận tiện trong việc kết hợp với vận tải thủy. Kết hợp giao thông thủy bộ sao cho vừa bảo đảm thời gian vận chuyển nhanh vừa tiết kiệm chi phí.
- Phát triển vận tải hàng hóa bằng xe taxi tải, chú trọng phát triển các loại phương tiện mới phù hợp với mạng lưới cầu đường theo cấp tải trọng, đặc biệt chú trọng công tác đăng kiểm phương tiện cơ giới để nâng cao an toàn vận tải.
- Tiêu chuẩn yêu cầu kỹ thuật bến xe hàng theo Điều 57 Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT của Bộ GTVT ngày 07/11/2014 quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
3.3. Quy hoạch phát triển vận tải hành khách đường thủy
Định hướng phát triển hoạt động vận tải hành khách đường thủy theo hình thức du lịch sông nước trong tỉnh (từ phía bờ Vĩnh Long sang Cù Lao An Bình, khu du lịch sinh thái Vinh Sang, Chợ nổi Cái Bè, các vườn trái cây,…), đến các tỉnh lân cận (Cần Thơ, Bến Tre, Tiền Giang, Đồng Tháp…).
* Hệ thống bến tàu khách
- Nâng cấp các bến hành khách thủy nội địa hiện trạng, dừng hoạt động các bến không đạt tiêu chí bến hành khách theo TCVN 10305:2015 và mở mới một số bến TNĐ phục vụ du lịch.
- Xây dựng cảng hành khách Vĩnh Long là cảng cấp I - ĐTNĐ theo Quyết định số 1108/QĐ-BGTVT ngày 26/4/2013 phê duyệt Quy hoạch chi tiết hệ thống cảng Đường thủy nội địa khu vực phía Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
+ Vị trí: Khu vực bờ kè Phường 9, thành phố Vĩnh Long.
+ Giai đoạn nay đến 2020 xây dựng bến cho tàu đến 100 ghế cập bến, dài 30m với 1 cầu cảng, công suất năm 2020 là 1,0 triệu Hk/năm.
+ Giai đoạn 2021 - 2030: Duy trì quy mô với 1 bến cho tàu 100 ghế, dài 30m. Mở rộng nhà chờ, nâng cấp chất lượng dịch vụ. Công suất dự kiến 1,5 triệu Hk/năm.
- Ngoài vai trò là một điểm đón trả khách, bến còn là trung tâm điều khiển việc chạy tàu, điểm neo đậu tàu và phải đủ diện tích để thực hiện những chức năng khác như văn phòng làm việc, điểm gửi giữ xe gắn máy, băng ghế chờ.
- Bến hành khách đa chức năng cũng sẽ thực hiện thêm những chức năng dịch vụ kết hợp như quầy giao dịch du lịch, hàng lưu niệm, quầy bán giải khát, thức ăn nhanh, vị trí tập luyện thể dục thể thao. Diện tích tối thiểu của bến khoảng 2.000m2.
- Sau khi cảng hành khách Vĩnh Long đi vào hoạt động đề xuất các tuyến vận tải hành khách du lịch trên tuyến sông Cổ Chiên từ cầu Mỹ Thuận đến chợ Vĩnh Long sẽ tập trung về đây để đảm bảo công tác quản lý và khai thác đạt hiệu quả.
(Có Phụ lục số 3 đính kèm)
3.4. Quy hoạch phát triển vận tải hàng hóa đường thủy
a) Đối với luồng hàng hải
- Luồng vào cảng trên sông Hậu qua cửa Định An duy trì cho tàu 5.000 đến 10.000 tấn lợi dụng thủy triều để ra, vào.
- Luồng vào các cảng trên sông Tiền: Duy trì độ sâu luồng cho tàu 5.000 tấn ra vào thường xuyên có lợi dụng thủy triều.
b) Các tuyến vận tải quốc gia đi qua địa bàn tỉnh
Quy hoạch cập nhật theo Quyết định số 1071/QĐ-BGTVT ngày 24/4/2013 của Bộ GTVT phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải Đường thủy nội địa Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
c) Quy hoạch các tuyến vận tải nội tỉnh
Quy hoạch 9 tuyến vận tải thủy nội tỉnh với tổng chiều dài 220,85km.
(Có Phụ lục số 4 đính kèm)
d) Quy hoạch hệ thống cảng biển
Cập nhật theo Quyết định số 3383/QĐ-BGTVT ngày 28/10/2016 của Bộ GTVT phê duyệt Quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển Đồng bằng sông Cửu Long (Nhóm 6) giai đoạn đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 và Quyết định số 480/QĐ-BGTVT ngày 22/02/2017 của Bộ GTVT về việc công bố danh mục bến cảng thuộc các cảng biển Việt Nam. Cụ thể có 2 khu bến:
- Khu bến Vĩnh Thái: Tiếp nhận tàu đến 5.000 tấn, đầu tư thiết lập mới 02 bến phao chuyển tải cho tàu trọng tải 5.000 tấn.
- Khu bến Bình Minh: Tiếp nhận tàu đến 10.000 - 20.000 tấn, đầu tư thiết lập mới 01 bến phao chuyển tải cho tàu trọng tải 10.000 - 20.000 tấn.
đ) Quy hoạch cảng thủy nội địa
Theo Quyết định 1108/QĐ-BGTVT ngày 26/4/2013 của Bộ Giao thông vận tải về phê duyệt Quy hoạch chi tiết hệ thống cảng Đường thủy nội địa khu vực phía Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
(Có Phụ lục số 5 đính kèm)
3.5. Quy hoạch phát triển vận tải đường sắt
Cập nhật theo Quyết định số 214/QĐ-TTg ngày 10/02/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh chiến lược phát triển giao thông vận tải đường sắt Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2050 và Quyết định số 1468/QĐ-TTg ngày 24/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải đường sắt Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. Cụ thể có 2 ga:
- Ga thành phố Vĩnh Long: Thuộc xã Tân Ngãi, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long.
- Ga Bình Minh: Thuộc xã Tân Phú, huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long.
3.6. Quy hoạch phát triển công nghiệp cơ khí giao thông vận tải
a) Cơ khí giao thông vận tải
- Củng cố các cơ sở hiện có, đầu tư thay thế thiết bị cũ bằng thiết bị tiên tiến, hiện đại, tổ chức đào tạo nâng cao tay nghề cho lao động công nghiệp tại địa phương.
- Khuyến khích đầu tư, trang thiết bị và hoàn thiện công nghệ cho xí nghiệp cơ khí công nông tại các huyện, thị, thành phố có khả năng đóng mới và đại tu các loại phương tiện giao thông vận tải.
- Nâng cấp và xây dựng xưởng sửa chữa nhỏ tại mỗi địa phương và phục vụ sửa chữa gia công cơ khí nhỏ.
b) Kiểm định phương tiện
* Đối với đường bộ
- Đến năm 2020: Tỉnh có 2 dây chuyền đăng kiểm và 1 trung tâm đăng kiểm tại thành phố Vĩnh Long.
- Đến năm 2030: Tỉnh có 4 dây chuyền đăng kiểm và 2 trung tâm đăng kiểm (thêm 1 trung tâm đăng kiểm tại huyện Trà Ôn).
* Đối với đường thủy: Nâng cấp cơ sở vật chất kỹ thuật và chuyên môn để đảm nhận được các phương tiện thủy có tải trọng lớn.
c) Công nghiệp vật liệu xây dựng
Phát triển các chủng loại vật liệu xây dựng, trong đó loại vật liệu thô như đá, cát…. phục vụ xây dựng giao thông. Chú trọng bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường. Hướng phát triển là giảm nhịp độ khai thác các loại tài nguyên, sản xuất các loại vật liệu xây dựng mới, chất lượng cao,…
d) Công tác đào tạo
- Hình thành các trung tâm phục vụ cho đào tạo nguồn nhân lực điều khiển phương tiện vận tải bộ, thủy, bảo dưỡng sửa chữa các loại phương tiện cơ giới và đào tạo công nhân kỹ thuật cho xây dựng công trình giao thông.
- Phát triển mạng lưới cơ sở đào tạo, trung tâm sát hạch lái xe với năng lực đáp ứng nhu cầu xã hội, phân bố hợp lý, tạo thuận lợi cho người dân.
- Đầu tư các cơ sở đào tạo và trung tâm sát hạch có quy mô phù hợp, hiện đại, bảo đảm nâng cao chất lượng nhằm đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng, góp phần đảm bảo an toàn giao thông, giảm thiểu tai nạn giao thông, phát triển kinh tế xã hội.
- Ưu tiên đầu tư nâng cấp các cơ sở đào tạo và trung tâm sát hạch hiện tại, hạn chế đầu tư mới ở các khu vực đã dư thừa năng lực, khuyến khích đầu tư mới ở các khu vực có nhu cầu nhưng chưa có cơ sở đào tạo và trung tâm sát hạch.
3.7. Định hướng phát triển dịch vụ hỗ trợ vận tải và logistic
a) Liên kết vận tải
Phối hợp và liên kết giữa các phương thức GTCC tại các trạm dừng GTCC (bến tàu, điểm trung chuyển xe buýt) đảm bảo việc chuyển tuyến, chuyển phương thức thuận tiện, dễ tiếp cận với người dân. Cụ thể:
- Bến tàu: Cần đảm bảo sự kết nối của đường sông với GTCC như xe buýt, taxi, xe ôm và xe cá nhân (ô tô, xe máy và xe đạp).
+ Bến đa chức năng: Trong thiết kế đã có các vị trí đỗ xe ô tô và xe cá nhân, với diện tích tối thiểu 100m2. Kết hợp nhà chờ xe buýt ở ngay bến.
+ Bến lên xuống của hành khách: Bố trí nhà chờ xe buýt gần bến (<50m). Tại các bến cần có số điện thoại của loại hình bổ trợ (taxi, xe ôm).
- Bến xe: Cần phải có các vị trí đậu, đỗ cho các loại hình bổ trợ và xe cá nhân với diện tích tối thiểu 300m2. Bến đầu, cuối: Đề xuất xây dựng bãi đỗ xe cá nhân với diện tích khoảng 50 - 100m2.
- Trạm trung chuyển xe buýt: Cần có số điện thoại của loại hình bổ trợ, xem xét kết hợp bãi đỗ xe cá nhân với diện tích khoảng 50 - 100m2.
b) Định hướng phát triển vận tải Container
Định hướng phát triển vận chuyển hàng hóa vận tải Container, tạo điều kiện đầu tư hoàn thiện cơ sở vật chất đáp ứng nhu cầu vận chuyển hàng hóa bằng container trên địa bàn tỉnh. Hình thành trung tâm logistic tại khu cảng Bình Minh.
c) Định hướng phát triển vận tải đa phương thức
Vận tải đa phương thức phát triển theo đúng hướng và kết hợp được sự tham gia của các phương thức vận tải sẽ đóng góp quan trọng vào hoạt động thương mại và sản xuất cũng như nền kinh tế. Ưu tiên phát triển vận tải đa phương thức với nhiều mô hình vận tải khác nhau, khai thác tối đa hiệu quả kinh tế mang lại.
3.8. Phát triển nguồn nhân lực trong ngành vận tải
Tổ chức các lớp đào tạo nghiệp vụ ngắn hạn hàng năm cho lực lượng tài xế, tiếp viên đang phục vụ trên các tuyến xe buýt và được cấp giấy chứng nhận.
Đào tạo nâng cao trình độ trong tổ chức quản lý và khai thác của các đơn vị kinh doanh, bồi dưỡng các nghiệp vụ như tiếp thị hành khách đi xe buýt, nâng cao chất lượng phục vụ trên xe buýt, chính quy hóa trong phục vụ xe buýt…, tham quan học tập kinh nghiệm tại các tỉnh, thành phố có hoạt động GTCC phát triển.
4. Kinh phí và nguồn kinh phí thực hiện quy hoạch
* Kinh phí thực hiện: Tổng nhu cầu vốn đầu tư để phát triển dịch vụ vận tải trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long là 776,36 tỷ đồng. Trong đó:
- Giai đoạn từ nay đến 2020: 320,83 tỷ đồng;
- Giai đoạn 2021 - 2030: 455,53 tỷ đồng.
* Cơ cấu nguồn vốn:
- Vốn xã hội hóa (tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp tham gia đầu tư): 770 tỷ đồng, chiếm 99,2%.
- Vốn ngân sách nhà nước: 6,35 tỷ đồng, chiếm 0,8% (hỗ trợ công tác đền bù giải phóng mặt bằng).
5. Cơ chế chính sách phát triển vận tải trên địa bàn tỉnh
- Ban hành hoặc đẩy mạnh thực hiện các cơ chế, chính sách nhà nước đã ban hành nhằm hỗ trợ các đơn vị kinh doanh vận tải trên địa bàn tỉnh; các quy chế trong hoạt động vận tải khách tuyến cố định, hành khách bằng xe buýt…, quy định về ưu tiên quyền sử dụng cơ sở hạ tầng đường bộ cho dịch vụ vận tải.
- Có các chính sách khuyến khích người dân sử dụng GTCC: Hỗ trợ giá vé cho người tham gia phương tiện công cộng như xe buýt, miễn giảm giá vé đối với các đối tượng ưu tiên theo quy định.
- Ưu tiên và khuyến khích sử dụng các phương tiện bảo vệ môi trường.
6. Về các giải pháp thực hiện quy hoạch
6.1. Giải pháp về vốn
- Huy động nguồn vốn đầu tư: Nhu cầu vốn để phát triển mạng lưới vận tải của tỉnh Vĩnh Long đến năm 2030 khoảng 776.35 tỷ đồng. Nguồn vốn này chủ yếu để đầu tư cho phương tiện xe buýt, xe taxi, bến xe khách, bãi đỗ xe taxi qua đêm, trạm dừng nghỉ, điểm đón khách và điểm dừng xe buýt.
- Nguồn huy động vốn đầu tư dự kiến từ xã hội hóa là 770 tỷ đồng (99,182%) và từ ngân sách 6,35 tỷ đồng (0,818%).
6.2. Giải pháp về đầu tư cơ sở hạ tầng phục vụ vận tải
- Việc đầu tư xây dựng bến bãi, điểm dừng, nhà chờ, sẽ được thực hiện từ nguồn vốn ngân sách, nguồn vốn xã hội hóa kết hợp với các nguồn thu từ các dịch vụ kèm theo (quảng cáo, căng tin…).
- Ưu tiên cho thuê đất theo giá ưu đãi cho các doanh nghiệp vận tải để xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng phục vụ trên cơ sở các dự án được các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Huy động bằng nhiều hình thức để tận dụng mọi nguồn lực như: vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn tự huy động thông qua khai thác quỹ đất, đầu tư theo hợp đồng PPP, BOT; liên doanh, liên kết góp vốn đầu tư, vốn vay ưu đãi trong nước, hỗ trợ lãi suất vay, …
6.3. Giải pháp về đầu tư phương tiện
Đẩy mạnh thực hiện xã hội hóa đầu tư phương tiện nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ GTCC. Miễn giảm thuế nhập khẩu phụ tùng, linh kiện thuộc loại trong nước chưa sản xuất được để sản xuất, lắp ráp phương tiện phục vụ giao thông công cộng; hỗ trợ lãi suất vay đầu tư cho phương tiện, giảm mức phí sử dụng đường bộ cho các phương tiện xe buýt,...
6.4. Giải pháp về quản lý các loại hình vận tải
- Thành lập Trung tâm quản lý và điều hành vận tải ô tô tỉnh Vĩnh Long với chức năng nhiệm vụ về quản lý tuyến, kiểm tra điều kiện hoạt động của doanh nghiệp, phương tiện, thống kê dự báo nhu cầu vận tải,...
- Về quản lý hạ tầng vận tải: Có chính sách linh hoạt về mức phí, tăng cường quản lý bến bãi bởi một cơ quan thống nhất, có đơn vị chuyên kinh doanh, khai thác bến bãi,...
- Có chính sách về mức phí linh hoạt (theo khu vực, theo thời điểm, theo loại phương tiện) trên cơ sở công bố công khai, đảm bảo đúng giá quy định và tạo động lực đầu tư hoàn vốn.
6.5. Giải pháp về khai thác các loại hình vận tải
- Đảm bảo chất lượng về phương tiện: trong quá trình vận tải, chất lượng phương tiện có ảnh hưởng trực tiếp quyết định đến chất lượng dịch vụ GTCC. Chất lượng phương tiện phải đảm bảo các đặc tính kĩ thuật an toàn vận hành, thân thiện môi trường, về số chỗ, điều hòa, vệ sinh, thông tin.
- Lịch trình đúng theo quy định, được công bố
- An toàn giao thông/thông suốt vận hành.
6.6. Giải pháp phát triển nguồn nhân lực
- Hỗ trợ 50 - 70% kinh phí đào tạo để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, người lao động tham gia hoạt động quản lý điều hành và vận hành khai thác trong lĩnh vực GTCC.
- Hình thành các trung tâm phục vụ cho đào tạo nguồn nhân lực điều khiển phương tiện vận tải bộ, thủy, bảo dưỡng sửa chữa các loại phương tiện cơ giới và đào tạo công nhân kỹ thuật cho xây dựng công trình giao thông.
- Phát triển mạng lưới cơ sở đào tạo, trung tâm sát hạch lái xe với năng lực đáp ứng nhu cầu xã hội, phân bố hợp lý, tạo thuận lợi cho người dân./.
QUY HOẠCH HỆ THỐNG BẾN XE
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 117/NQ-HĐND ngày 06/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
STT | Tên bến xe | Quy hoạch | ||
Quy mô | Diện tích | Vị trí | ||
I | Các bến hiện hữu |
| ||
1 | Bến xe tỉnh Vĩnh Long | Loại II | 10.000 | Dời về Quốc lộ 53 (nối dài), P.8, TP.Vĩnh Long (Cách bến xe cũ khoảng 400m) |
2 | Bến xe thành phố Vĩnh Long | Loại V | 2.282 | 18A, Đoàn Thị Điểm, P.1, thành phố Vĩnh Long |
3 | Bến xe Bình Minh | Loại II | 11.378 | Phường Cái Vồn, thị xã Bình Minh |
4 | Bến xe Mang Thít | Loại V | 3.700 | Góc đường Ng.Trãi-3/2, khóm 4, T.trấn Cái Nhum |
5 | Bến xe Vũng Liêm | Loại IV | 3.500 | Khóm 2, ấp Trung Tín, T.trấn Vũng Liêm |
6 | Bến xe Tam Bình | Loại IV | 3.138 | Khóm 1, thị trấn Tam Bình |
7 | Bến xe Tích Thiện | Loại V | 1.776 | Trên đường Bang Chang-Tích Thiện, ấp Tích Lộc, cách ĐT.901: 600 mét |
II | Các bến quy hoạch mới |
| ||
1 | Bến xe Long Hồ | Loại V | 1.500 | Bên phải QL.53, cách ngã tư QL.53 và đường tỉnh 909 khoảng 350 mét về hướng Trà Vinh, thị trấn Long Hồ (đang triển khai thực hiện) |
2 | Bến xe Tân An Thạnh | Loại VI | 500 | Đề xuất bến đầu cuối xe buýt (cách cầu Xã Hời 200 mét về hướng Tân Quới) |
3 | Bến xe Bình Tân | Loại II | 17.800 | TT. Tân Quới, gần cầu Chú Bèn hướng về phía xã Thành Đông (QH là bến xe khách kết hợp bến hàng hóa thủy bộ của huyện) |
4 | Bến xe Trà Ôn | Loại V | 1.500 | Góc đường 19/5 và QL.54 T.trấn Trà Ôn |
III | Điểm đậu đỗ xe |
| ||
1 | Hiếu Nghĩa | Điểm đổ, đón trả khách | UBND xã Hiếu Nghĩa | |
2 | Bãi đậu xe ở TP.Vĩnh Long | 2.000m2 |
| Giữa các đường 3/2, Hưng Đạo Vương, Nguyễn Văn Nhã, Đoàn Thị Điểm P.1 |
400m2 |
| Đường Lê Lai P.1 TP.Vĩnh Long | ||
2.000m2 |
| Gần bến xe khách tỉnh theo quy hoạch P.8, TP.Vĩnh Long | ||
|
| Các khu trung tâm thương mại: Ngọc Vân, Coopmart…, khu vực cơ quan |
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI XE BUÝT ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2030
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 117/NQ-HĐND ngày 06/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
STT | Tên tuyến | L(km) | Lộ trình | Ghi chú |
I | Các tuyến hiện hữu | 333 |
|
|
| Các tuyến hiện hữu nội tỉnh |
|
|
|
1 | Vĩnh Long - Quới An | 51 | Bến xe thành phố Vĩnh Long-Phạm Thái Bường-Quốc Lộ 53-Cầu mới-Tỉnh lộ 901- bến phà Vũng Liêm-Thanh Bình và ngược lại | Hiện hữu |
2 | Vĩnh Long - Tích Thiện | 56 | Bến xe thành phố Vĩnh Long-Lê Thái Tổ-Trưng Nữ Vương-Phạm Thái Bường-Quốc lộ 53-Cầu Mới-Hòa Bình-Vĩnh Xuân- trung tâm xã Tích Thiện và ngược lại | Hiện hữu |
3 | Vĩnh Long - Vũng Liêm | 38 | Bến xe Tp.Vĩnh Long - Phạm Thái Bường - Quốc lộ 53 - Tỉnh lộ 902 - Bến xe Vũng Liêm và ngược lại | Hiện hữu |
4 | Vĩnh Long - Trà Ôn | 39 | Bến xe thành phố Vĩnh Long-QL.53-ĐT.904-QL.54- Bến xe Trà Ôn và ngược lại | Hiện hữu |
| Các tuyến hiện hữu lân cận |
|
|
|
5 | Vĩnh Long - Cân Thơ | 47 | Bến xe thành phố Vĩnh Long-Quốc lộ 1-Quốc lộ 54-cầu Cần Thơ-Cầu Hưng Lợi- Bến xe 91B, Tp. Cần Thơ và ngược lại | Hiện hữu |
6 | Vĩnh Long - Sa Đec | 26 | Bến xe thành phố Vĩnh Long - Đường 3 tháng 2 - Đường Trưng Nữ Vương - Đường Tô Thị Huỳnh - Đường Lưu Văn Liệt - Đường Lê Thái Tổ - Quốc lộ 1 - Quốc lộ 80 - Bến xe Tp.Sa Đéc và ngược lại | Hiện hữu |
7 | Cần Thơ - Vũng Liêm | 76 | Bến xe Vũng Liêm-Quốc lộ 53-đường tỉnh 906-Quốc lộ 54-cầu Cần Thơ - cầu Hưng Lợi- Bến xe 91B, Tp. Cần Thơ và ngược lại | Hiện hữu |
II | Các tuyến mở mới | 229 |
|
|
| Các tuyến mở mới nội tỉnh |
|
|
|
8 | Tuyến Vĩnh Long-Chánh An | 30 | Bến xe thành phố Vĩnh Long-Trưng Nữ Vương-đường 2 tháng 9-đường 14 tháng 9- ĐT.902-trung tâm xã Chánh An và ngược lại | Phục hồi |
9 | Tuyến Vĩnh Long-Tam Bình | 31 | Bến xe Vĩnh Long-đường 3 tháng 2-Lê Thái Tổ-Nguyễn Huệ-Đinh Tiên Hoàng- QL.1-ĐT.905-bến xe Tam Bình và ngược lại | Phục hồi |
10 | Vĩnh Long-Bình Tân | 44 | Bến xe thành phố Vĩnh Long-đường 3 tháng 2-Lê Thái Tổ-Nguyễn Huệ-Đinh Tiên Hoàng-QL.1-ĐT.908-QL.54-Bến xe Tân An Thạnh (QH) và ngược lại | Mở mới |
11 | Vĩnh Long-Cái Nhum | 23 | bến xe Vĩnh Long-Trưng Nữ Vương-QL.53-ĐT.903-Bến xe Măng Thít và ngược lại | Mở mới |
12 | Tuyến Vĩnh Long-Trà Ôn 2 | 46 | bến xe Vĩnh Long-đường 8 tháng 3-ĐT.909-QL.54-Bến xe Trà Ôn và ngược lại | Mở mới |
13 | Tuyến Trà Ôn - Hựu Thành - Vũng Liêm | 55 | Bến xe Trà Ôn - QL.54 - ĐT.907 (đi qua xã Tân Mỹ, Trà Côn, Hựu Thành…) - ĐT.907 - QL.53 - bến xe Vũng Liêm và ngược lại | Mở mới |
| Các tuyến mở mới lân cận | 326 |
|
|
14 | Vĩnh Long-Cái Bè (Tiền Giang) | 36 | Bến xe thành phố Vĩnh Long-Phạm Hùng-Cầu Mỹ Thuận-QL.1-Thị trấn Cái Bè (Tiền Giang) và ngược lại | Mở mới |
15 | Vĩnh Long-TP. Bến Tre | 62 | Bến xe Vĩnh Long-Phạm Thái Bường-QL.57-phà Đình Khao-ĐT.882-QL.60-Tp. Bến Tre và ngược lại | Mở mới |
16 | Bình Minh-TP. Sa Đéc | 35 | Bến xe TX.Bình Minh-ĐT.910-ĐT.854-QL.80-Bến xe Tp.Sa Đéc và ngược lại | Mở mới |
17 | Bình Minh-Lấp Vò (Đồng Tháp) | 53 | Bến xe TX.Bình Minh- QL.54- QL.80-Bến xe TT.Lấp Vò và ngược lại | Mở mới |
18 | Bình Minh-Tiểu Cần (Trà Vinh) | 62 | Bến xe TX.Bình Minh-QL.54-(TT. Trà Ôn-TT. Cầu Kè)-QL.60-TT. Tiểu Cần và ngược lại | Mở mới |
19 | Vũng Liêm-TP. Trà Vinh | 32 | Bến xe Vũng Liêm- QL.54-TP. Trà Vinh và ngược lại | Mở mới |
20 | Cần Thơ-Bình Tân | 46 | Bến xe Cần Thơ-QL.1-QL.54-Bến xe Tân An Thạnh (QH) và ngược lại. | Phục hồi |
| TỔNG | 888 |
|
|
QUY HOẠCH BẾN TNĐ HÀNH KHÁCH PHỤC VỤ DU LỊCH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 117/NQ-HĐND ngày 06/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
STT | Tên bến | Vị trí cảng, bến (km, phía bờ, sông, kênh, xã, huyện, tỉnh) | Chiều dài bến (m) | Kết cấu cảng, bến | Sông kênh | QH ĐẾN 2020 | ĐH ĐẾN 2030 |
1 | Bến tàu khách thành phố Vĩnh Long (TPVL) | Km 0+220-0+270 bờ phải Sông Long Hồ, Phường 1, TPVL | 50 | BTCT | Long Hồ | Bến tổng hợp hàng hóa cho chợ Vĩnh Long | |
2 | Tân Thành Riverside Hotel | Km 0+420-0+471 bờ phải sông Long Hồ, phường 1, TPVL | 51 | BTCT | Long Hồ | Hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật | Bến HK đa chức năng |
3 | Khám phá | Km 1+800-1+835 bờ phải Sông Long Hồ, phường 4, TPVL | 35 | Bờ tự nhiên | Long Hồ | Hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật | Bến HK đa chức năng |
4 | Bến tàu khách Cửu Long (bến 2) | Km 103+912-103-969, bờ phải sông Cổ Chiện, phường 1, TPVL | 57 | Bờ tự nhiên | Cổ Chiên | Duy trì | Dừng hoạt động |
5 | Bến tàu khách Cửu Long (bến 1) | Km 103+995-104_060, bờ phải sông Cổ Chiện, phường 1, TPVL | 65 | Bờ tự nhiên | Cổ Chiên | Duy trì | Dừng hoạt động |
6 | CT CPDL Sài Gòn Vĩnh Long | Km 104+270-104+420, bờ phải sông Cổ Chiên, Phường 1, TPVL | 150 | BTCT | Cổ Chiên | Hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật | Bến HK đa chức năng |
7 | Bến TNĐ Vinh Sang | Km 107+948-107+988, bờ phải Sông cổ Chiên, xã Tân Ngãi, TPVL | 20 | BTCT | Cổ Chiên | Hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật | Bến HK đa chức năng |
8 | Bến TNĐ DL Vinh Sang | Km 106+090-106+290 bờ trái sông Cổ Chiên, xã An Bình huyện Long Hồ | 200 | BTCT | Cổ Chiên | Hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật | Bến HK đa chức năng |
9 | Bến tàu khách Trà Ôn | bờ trái sông Hậu tại thị trấn Trà Ôn | 20 | BTCT | Sông Hậu | Hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật | Bến HK đa chức năng |
10 | Bến TNĐ DL (thuộc Công ty CP ĐT XD Vĩnh Long) | Bờ phải sông Cổ Chiên từ km 106 + 090 đến km 106 + 110, Phường 9, TPVL, Vĩnh Long | 30 | BTCT | Cổ Chiên | Hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật | Bến HK đa chức năng |
11 | Bến TNĐ An Bình (của bà Phạm Thùy Dương) | Từ km 0+400 đến km 0+436 bên bờ trái của sông Cái Cam. | 36 | BTCT | Cái Cam | Hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật | Bến HK đa chức năng |
12 | Bến TNĐ cù lao xã Đồng Phú | Xã Đồng Phú, huyện Long Hồ |
|
| Sông Tiền | Mở mới | Bến HK đa chức năng |
13 | Bến TNĐ đầu vàm kênh Mương Lộ | Xã Đồng Phú, huyện Long Hồ |
|
| Mương Lộ | Mở mới | Bến HK đa chức năng |
14 | Bến TNĐ đầu kênh Cái Muối | xã Hoà Phước, huyện Long Hồ |
|
| Sông Tiền | Mở mới | Bến HK đa chức năng |
15 | Bến TNĐ Phú Xuân | xã Phú Thành, huyện Trà Ôn |
|
| Sông Hậu | Mở mới | Bến HK đa chức năng |
16 | Bến TNĐ Trung Thành Tây | xã Trung Thành Tây, huyện Vũng Liêm |
|
| Cổ Chiên | Mở mới | Bến HK đa chức năng |
17 | Bến TNĐ Quới Thiện | xã Quới Thiện, huyện Vũng Liêm |
|
| Cổ Chiên | Mở mới | Bến HK đa chức năng |
18 | Bến TNĐ Cái Nhum | theo điều chỉnh quy hoạch chung TT. Cái Nhum, huyện Mang Thít |
|
| Măng Thít | Mở mới | Bến HK đa chức năng |
19 | Bến TNĐ Xuyên Á | Từ km 0+850 đến km 0+900 bên bờ trái của sông Cái Cam. |
|
| Cái Cam | Mở mới | Bến HK bệnh viện Xuyên Á |
20 | Bến TNĐ ven sông Cổ Chiên | khu vực từ cầu Mỹ Thuận đến Cồn Chim |
|
| Cổ Chiên | Mở mới | Bến HK đa chức năng |
21 | Bến TNĐ Ven Sông Hậu | khu vực ấp Mỹ Hưng 1 và 2, xã Hoà Mỹ, TX. Bình Minh |
|
| Sông Hậu | Mở mới | Bến HK đa chức năng |
QUY HOẠCH CÁC TUYẾN VẬN TẢI ĐƯỜNG THỦY TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 117/NQ-HĐND ngày 06/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
STT | Tên tuyến | Chiều dài (km) | Hành trình tuyến | Thông số KT tuyến | Hàng hóa chính trên tuyến |
I | QH các tuyến vận tải thủy quốc gia | 1.023,00 |
|
|
|
1 | Tuyến Sài Gòn-Cà Mau (qua kênh Xà No) | 336 | Từ Ngã 3 kênh Tẻ (TP. Hồ Chí Minh) - Chợ Gạo - Chợ Lách - Trà Ôn - Cần Thơ - Vị Thanh - đến Cảng Cà Mau | Quy hoạch đạt tiêu chuẩn cấp III đường thủy nội địa |
|
2 | Tuyến duyên hải Sài Gòn-Cà Mau | 367 | từ Ngã 3 kênh Tẻ (TP. Hồ Chí Minh) - Chợ Gạo - Chợ Lách - Trà Ôn - Đại Ngãi - Bạc Liêu - đến Cảng Cà Mau | Quy hoạch đạt tiêu chuẩn cấp III đường thủy nội địa |
|
3 | Tuyến sông Cổ Chiên | 109 | từ ngã 3 sông Tiền (Vĩnh Long) - Trà Vinh - cửa Cổ Chiên | Quy hoạch đạt tiêu chuẩn cấp I-cấp đặc biệt |
|
4 | Tuyến Cửa Định An - Biên giới Campuchia (sông Hậu) | 211 | Từ cửa Định An - Cái Côn - Cần Thơ - Long Xuyên - Châu Đốc | Quy hoạch đạt tiêu chuẩn cấp đặc biệt |
|
II | QH các tuyến vận tải thủy nội tỉnh | 220,85 |
|
|
|
1 | Tuyến 1: Sông Mỹ Thuận - Sông Cái Vồn Lớn - Sông Cái Vồn nhỏ | 25 | Điểm đầu sông Mỹ Thuận giáp tỉnh Đồng Tháp, điểm cuối giao Sông Cái Vồn Nhỏ - Sông Hậu. Kết nối 4 huyện Bình Tân - Bình Minh - Tam Bình - Trà Ôn tạo thành hành lang dọc phía Nam của tỉnh | Đáy luồng rộng 30-120 m, chiều sâu nước vào mùa cạn từ 1,5-3,0m, đạt tiêu chuẩn cấp VI | Nông sản như rau xanh, củ quả và các mặt hàng vật liệu xây dựng như cát, đá, sỏi, xi măng, sắt thép… |
2 | Tuyến 2: Sông Xã Tào - Sông Hòa Thạnh 2 - Sông Ba càng - Rạch Chà Và - rạch Sóc Tro | 23,55 | Điểm đầu giao sông Xã Tào giáp Đồng Tháp, điểm cuối giao sông Mang Thít. Kết nối 3 huyện Long Hồ - Tam Bình - Trà Ôn tạo thành hành lang dọc phía Nam của tỉnh | Đáy luồng rộng 30- 90m, chiều sâu nước vào mùa cạn 1,5-3,0m, đạt tiêu chuẩn cấp VI | Nông sản như rau xanh, củ quả và các mặt hàng vật liệu xây dựng như cát, đá, sỏi, xi măng, sắt thép |
3 | Tuyến 3: Sông Long Hồ - Sông Cái Sao - Sông Cái Ngang - Sông Ba Kè | 30 | Điểm đầu giao sông Cổ Chiên, điểm cuối giao sông Mang Thít. Rút ngắn lộ trình các phương tiện chạy từ thành phố Vĩnh Long về hướng huyện Trà Ôn | Đáy luồng rộng 35- 50m, chiều sâu nước vào mùa cạn 2,6-3,5m, đạt tiêu chuẩn cấp IV | Nông sản như rau xanh, củ quả và các mặt hàng vật liệu xây dựng như cát, đá, sỏi, xi măng, sắt thép |
4 | Tuyến 4: Sông Cái Vồn Lớn - Kênh Trà Và - Rạch Chà Và - Sông Ba Càng - Sông Ba Kè | 34,1 | Điểm đầu giao sông Hậu, điểm cuối giao sông Mang Thít. Kết nối thị xã Bình Minh và huyện Tam Bình | Đáy luồng rộng 26- 100m, chiều sâu nước vào mùa cạn từ 1,5- 3,5m, đạt tiêu chuẩn cấp VI | Nông sản như rau xanh, củ quả và các mặt hàng vật liệu xây dựng như cát, đá, sỏi, xi măng, sắt thép |
5 | Tuyến 5: Sông Bình Hòa - Sông Thiên Long - Rạch Cái Mới - Sông Cái Nhum | 13,2 | Điểm đầu tại sông Long Hồ, điểm cuối giao sông Mang Thít. Kết nối 2 huyện Long Hồ và Vũng Liêm | Đáy luồng rộng 25- 44m, chiều sâu nước vào mùa cạn từ 2,1- 2,8m, đạt tiêu chuẩn cấp V | Vật liệu xây dựng như gạch, cát, đá, sỏi, xi măng, sắt thép… |
6 | Tuyến 6: Sông Cái Cá - Sông Đội Hổ - Kênh Bu kê | 18,3 | Điểm đầu giao sông Cổ Chiên thuộc địa phận thành phố Vĩnh Long, điểm cuối giao sông Ba Càng thuộc địa phận huyện Tam Bình. Nối tiếp với tuyến 04 tạo thành trục dọc từ Bắc xuống Nam của tỉnh, kết nối Sông Cổ Chiên và Sông Hậu | Đáy luồng rộng 25- 43m, chiều sâu nước vào mùa cạn 2,6m, đạt tiêu chuẩn cấp IV | Vật liệu xây dựng như gạch, cát, đá, sỏi, xi măng, sắt thép… |
7 | Tuyến 7: Sông Trà Ngoa | 14,5 | Điểm đầu giao sông Mang Thít, điểm cuối tại ranh tỉnh Trà Vinh. Chạy qua huyện Trà Ôn, kết nối 2 tỉnh Vĩnh Long - Trà Vinh | Đáy luồng rộng 25- 62m, chiều sâu nước vào mùa cạn 2,1m, đạt tiêu chuẩn cấp V | Vật liệu xây dựng như gạch, cát, đá, sỏi, xi măng, sắt thép… |
8 | Tuyến 8: Sông Vũng Liêm - Sông Bưng Trừng - Sông Ngãi Chánh | 30,1 | Điểm đầu giao sông Cổ Chiên, điểm cuối giao sông Trà Ngoa - ranh Trà Vinh. Đi qua thị trấn Vũng Liêm kết nối huyện Vũng Liêm với tỉnh Trà Vinh | Đáy luồng rộng 17- 100m, chiều sâu nước vào mùa cạn từ 1,3- 2,6m, đạt tiêu chuẩn cấp VI | Mặt hàng nông sản lúa gạo và các mặt hàng vật liệu xây dựng như cát, đá, sỏi, xi măng, sắt thép… |
9 | Tuyến 9: Sông Mương Đào - Sông Càng Long - Sông Mây Tức - Rạch Ngãi Hậu - Rạch Cái Cá | 32,1 | Điểm đầu Sông Mương Đào, điểm cuối giao sông Mang Thít. Đi qua 2 huyện Vũng Liêm, Trà Ôn, kết nối 2 tỉnh Vĩnh Long - Trà Vinh | Đáy luồng rộng 25- 121m, chiều sâu nước vào mùa cạn 2,1-4,0m, đạt tiêu chuẩn cấp V | Mặt hàng nông sản lúa gạo và các mặt hàng vật liệu xây dựng như cát, đá, sỏi, xi măng, sắt thép… |
| TỔNG | 1.243,85 |
|
|
|
QUY HOẠCH CẢNG HÀNG HÓA, CHUYÊN DÙNG TNĐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 117/NQ-HĐND ngày 06/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Stt | Tên bến | Cấp bến TNĐ | Tên sông | Thuộc địa phận | Cỡ tàu | Loại hàng |
I | Cảng hàng hóa |
|
|
|
|
|
1 | Cảng An Phước | IV | Bờ phải, Sông Cổ Chiên | Xã An Phước, huyện Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long | 2000 | Vật liệu xây dựng |
2 | Cảng Mỹ An | IV | Bờ phải, Sông Cổ Chiên | Xã Mỹ An, huyện Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long | 2000 | Vật liệu xây dựng |
3 | Cảng Quang Vinh | IV | Bờ phải, Sông Cổ Chiên | Xã Thanh Đức, huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long | 1000 | Hàng hóa tổng hợp |
4 | Cảng Mekong Cảng Toàn Quốc (xây mới) | IV | Bờ phải, Sông Tiền | Xã Tân Hội, thành Phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long | 2000 | Hàng hóa tổng hợp |
II | Cảng chuyên dùng |
|
|
|
|
|
1 | Cảng Vĩnh Thái | IV | Bờ phải, Sông Cổ Chiên | Xã Thanh Đức, huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long | 500 | Xăng dầu |
2 | Cảng nhà máy thức ăn thủy sản Việt Đan | IV | Bờ phải, Sông Cổ Chiên | Xã An Phước, huyện Mang Thít, tỉnh Vĩnh Long | 2000 | Nguyên vật liệu sản xuất thức ăn thủy sản |
3 | Cảng kho xăng dầu Vĩnh Long (Petro Mekong) | IV | Bờ phải, Sông Cổ Chiên | Xã Thanh Đức, huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long | 800 | Xăng dầu |
4 | Cảng kho xăng dầu Vĩnh Long (Cty TNHH MTV xăng dầu Alpha) | IV | Bờ phải, Sông Cổ Chiên | Xã Thanh Đức, huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long | 300 | Xăng dầu |
5 | Cảng kho xăng dầu Trường Sơn | IV | Bờ phải, Sông Cổ Chiên | Xã Thanh Đức, huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long | 1000 | Xăng dầu |
- 1 Quyết định 480/QĐ-BGTVT năm 2017 công bố Danh mục bến cảng thuộc các cảng biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2 Quyết định 3383/QĐ-BGTVT năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển đồng bằng sông Cửu Long (Nhóm 6) giai đoạn đến năm 2020, định hướng đến 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3 Quyết định 1468/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải đường sắt Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Quyết định 2288/QĐ-BGTVT năm 2015 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh đường bộ đến năm 2020 định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6 Quyết định 214/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt điều chỉnh Chiến lược phát triển giao thông vận tải đường sắt Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Quyết định 89/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Chiến lược phát triển dịch vụ vận tải đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 8 Thông tư 63/2014/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách, vận tải hàng hóa bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 9 Nghị định 86/2014/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- 10 Quyết định 466/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Chiến lược phát triển dịch vụ vận tải đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 11 Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 12 Quyết định 2753/QĐ-BGTVT năm 2013 phê duyệt Quy hoạch hệ thống trạm dừng nghỉ trên quốc lộ đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 13 Thông tư 18/2013/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 14 Quyết định 1108/QĐ-BGTVT năm 2013 phê duyệt Quy hoạch chi tiết hệ thống cảng Đường thủy nội địa khu vực phía Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 15 Quyết định 1071/QĐ-BGTVT năm 2013 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải Đường thủy nội địa Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 16 Thông tư 01/2012/TT-BKHĐT hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 17 Quyết định 3196/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề án "Phát triển dịch vụ vận tải tỉnh Hải Dương, giai đoạn 2011-2015"
- 18 Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 19 Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 1 Quyết định 466/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Chiến lược phát triển dịch vụ vận tải đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 2 Quyết định 3196/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề án "Phát triển dịch vụ vận tải tỉnh Hải Dương, giai đoạn 2011-2015"
- 3 Quyết định 89/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Chiến lược phát triển dịch vụ vận tải đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi