HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 118/2015/NQ-HĐND | Hòa Bình, ngày 03 tháng 07 năm 2015 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC TIỀN THƯỞNG ĐỐI VỚI TẬP THỂ, CÁ NHÂN ĐOẠT GIẢI CAO TẠI CÁC CUỘC THI THUỘC LĨNH VỰC: GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO, THỂ DỤC, THỂ THAO VÀ NGHỆ THUẬT
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Sau khi xem xét Tờ trình số 28/TTr-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định mức tiền thưởng đối với tập thể, cá nhân đoạt giải cao tại các kỳ thi, hội diễn, giải thi đấu cấp quốc gia, khu vực toàn quốc; khu vực quốc tế và quốc tế thuộc các lĩnh vực: Giáo dục và đào tạo; thể dục, thể thao và nghệ thuật; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội và Dân tộc của Hội đồng nhân dân tỉnh; Ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức tiền thưởng đối với tập thể, cá nhân đoạt giải cao tại các cuộc thi thuộc lĩnh vực: Giáo dục, đào tạo, thể dục, thể thao và nghệ thuật, cụ thể như sau:
1. Lĩnh vực giáo dục, đào tạo
Mức tiền thưởng đối với học sinh, giáo viên đã có thành tích xuất sắc bồi dưỡng đội tuyển, tham gia dự thi đoạt giải cao tại các kỳ thi quốc tế, khu vực quốc tế; kỳ thi học sinh giỏi quốc gia; khu vực toàn quốc.
Đơn vị tính: Mức lương cơ sở
Số TT | Tên cuộc thi | Thành tích | ||
Giải nhất | Giải nhì | Giải ba | ||
1 | Kỳ thi quốc tế, khu vực quốc tế | 15 lần | 10 lần | 08 lần |
2 | Kỳ thi học sinh giỏi quốc gia | 10 lần | 05 lần | 03 lần |
3 | Kỳ thi khu vực toàn quốc | 05 lần | 03 lần | 02 lần |
2.1. Mức tiền thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên các môn thi đấu cá nhân.
Đơn vị tính: Mức lương cơ sở
Số TT | Tên cuộc thi | Thành tích | |||
Huy chương Vàng | Huy chương Bạc | Huy chương Đồng | Phá kỷ lục trong lịch sử cuộc thi | ||
1 | Giải thể thao quốc tế, khu vực quốc tế | 15 lần | 10 lần | 08 lần | 20 lần |
2 | Đại hội Thể dục, thể thao toàn quốc | 10 lần | 05 lần | 03 lần | 15 lần |
3 | Giải vô địch quốc gia | 07 lần | 05 lần | 03 lần | 10 lần |
4 | Hội khỏe phù đổng toàn quốc; giải vô địch trẻ, các lứa tuổi quốc gia và các giải khu vực toàn quốc | 05 lần | 03 lần | 02 lần | 07 lần |
2.2. Mức tiền thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên môn thi đấu tập thể
- Đối với các môn thể thao tập thể mức thưởng được tính như sau: Số lượng huấn luyện viên, vận động viên được thưởng chung bằng số lượng người tham gia môn thể thao tập thể theo quy định của Điều lệ giải, nhân với mức thưởng tương ứng tại Điểm 2.1 Khoản 2 Điều này.
- Đối với các môn thi đấu đồng đội (các môn thi đấu mà thành tích thi đấu của từng cá nhân và đồng đội được xác định trong cùng một lần thi) mức thưởng được tính như sau: Số lượng huấn luyện viên, vận động viên được thưởng chung bằng số lượng người tham gia môn thể thao đồng đội theo quy định của Điều lệ giải, nhân với 50% mức thưởng tương ứng tại Điểm 2.1 Khoản 2 Điều này.
3. Lĩnh vực nghệ thuật
Đơn vị tính: Mức lương cơ sở
Số TT | Tên cuộc thi | Huy chương Vàng | Huy chương Bạc | Huy chương Đồng |
1 | Cá nhân |
|
|
|
1.1 | Hội diễn Nghệ thuật chuyên nghiệp cấp quốc gia, khu vực toàn quốc | 07 lần | 05 lần | 03 lần |
1.2 | Hội diễn Nghệ thuật quần chúng cấp quốc gia, khu vực toàn quốc | 05 lần | 03 lần | 02 lần |
2 | Tiết mục tập thể |
|
|
|
2.1 | Hội diễn Nghệ thuật chuyên nghiệp cấp quốc gia, khu vực toàn quốc | 10 lần | 08 lần | 06 lần |
2.2 | Hội diễn Nghệ thuật quần chúng cấp quốc gia, khu vực toàn quốc | 08 lần | 06 lần | 04 lần |
Tập thể, cá nhân đạt thành tích cao trong các lĩnh vực: Giáo dục, đào tạo, thể dục, thể thao và nghệ thuật ngoài việc được hưởng các mức tiền thưởng theo quy định này còn được hưởng các mức tiền thưởng khác theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn và tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.
Nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình khóa XV kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 03 tháng 7 năm 2015./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 204/2019/NQ-HĐND bãi bỏ Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 118/2015/NQ-HĐND quy định mức tiền thưởng đối với tập thể, cá nhân đạt giải cao tại các cuộc thi thuộc lĩnh vực: Giáo dục, đào tạo, thể dục, thể thao và nghệ thuật do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 2 Nghị quyết 204/2019/NQ-HĐND bãi bỏ Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 118/2015/NQ-HĐND quy định mức tiền thưởng đối với tập thể, cá nhân đạt giải cao tại các cuộc thi thuộc lĩnh vực: Giáo dục, đào tạo, thể dục, thể thao và nghệ thuật do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 1 Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND quy định về giải thưởng và mức thưởng đối với tập thể, cá nhân đạt giải trong cuộc thi cấp quốc tế, khu vực, trong nước, cấp tỉnh và danh hiệu Nghệ nhân trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 2 Kế hoạch 26/KH-UBND năm 2016 thực hiện Đề án Truyền thông về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục, đào tạo và dạy nghề do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 3 Quyết định 26/2014/QĐ-UBND quy định mức tiền thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao đạt thành tích tại các giải thi đấu trong nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 4 Quyết định 1819/2014/QĐ-UBND về chế độ tiền thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao lập thành tích tại Đại hội Thể dục thể thao toàn quốc, giải vô địch quốc gia, giải trẻ quốc gia do thành phố Hải Phòng ban hành
- 5 Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi 2013
- 6 Quyết định 98/2007/QĐ-UBND quy định mức tiền thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành
- 7 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND quy định về giải thưởng và mức thưởng đối với tập thể, cá nhân đạt giải trong cuộc thi cấp quốc tế, khu vực, trong nước, cấp tỉnh và danh hiệu Nghệ nhân trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 2 Kế hoạch 26/KH-UBND năm 2016 thực hiện Đề án Truyền thông về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục, đào tạo và dạy nghề do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 3 Quyết định 26/2014/QĐ-UBND quy định mức tiền thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao đạt thành tích tại các giải thi đấu trong nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 4 Quyết định 1819/2014/QĐ-UBND về chế độ tiền thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao lập thành tích tại Đại hội Thể dục thể thao toàn quốc, giải vô địch quốc gia, giải trẻ quốc gia do thành phố Hải Phòng ban hành
- 5 Quyết định 98/2007/QĐ-UBND quy định mức tiền thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành