HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2008/NQ-HĐND | Hạ Long, ngày 15 tháng 07 năm 2008 |
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
KHÓA XI - KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003; Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân năm 2005;
Căn cứ Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21/3/2007 của Bộ Tài chính Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập; Thông tư số 127/2007/TT-BTC ngày 31/10/2007 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 23/2007/TT-BTC và Thông tư số 57/2007/TT-BTC của Bộ Tài chính;
Sau khi xem xét Tờ trình số 08/TTr-TTHĐND ngày 09/7/2008 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh "V/v Ban hành Nghị quyết quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của HĐND tỉnh" và ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định về một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết.
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XI, kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 15 tháng 7 năm 2008 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH
MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 12/2008/NQ-HĐND ngày 15/7/2008 của HĐND tỉnh Quảng Ninh)
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Ban hành Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động HĐND tỉnh Quảng Ninh.
Điều 2. Đại biểu HĐND, cán bộ công chức, nhân viên phục vụ, cá nhân được trưng tập tham dự kỳ họp HĐND, hội nghị, đoàn công tác, giám sát và các hoạt động khác do Thường trực, các Ban HĐND tỉnh triệu tập thì được thanh toán chi phí ăn, ở theo chế độ,... (trong thời gian diễn ra kỳ họp, hội nghị, công tác) từ nguồn kinh phí hoạt động HĐND hàng năm.
Chương 2.
CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI
Điều 3. Chi hoạt động phục vụ kỳ họp HĐND tỉnh:
1. Chế độ đối với đại biểu dự kỳ họp HĐND tỉnh.
a) Chế độ ăn, nghỉ của đại biểu HĐND tỉnh dự kỳ họp HĐND tỉnh được đảm bảo từ nguồn kinh phí hoạt động của HĐND tỉnh hàng năm. Nếu đại biểu dự họp không ăn thì được thanh toán bằng tiền mặt.
- Mức tiền ăn: 80.000 đồng/người/ngày (nếu giá cả tăng trên 10% thì giao Thường trực HĐND tỉnh xem xét, điều chỉnh cụ thể phù hợp với mỗi kỳ họp).
- Chế độ phòng nghỉ: thực hiện theo quy định hiện hành của nhà nước.
- Đại biểu được mời dự các kỳ họp được hưởng chế độ ăn nghỉ như đại biểu HĐND tỉnh, nhưng nếu không ăn thì không được thanh toán.
- Thời gian tham dự kỳ họp HĐND tỉnh các vị đại biểu HĐND tỉnh và khách mời không được thanh toán công tác phí tại đơn vị.
b) Chế độ bồi dưỡng đối với đại biểu HĐND tỉnh những ngày đại biểu HĐND thực tế dự họp được bồi dưỡng: 50.000 đồng/người/ngày.
c) Chế độ bồi dưỡng đại biểu HĐND tỉnh họp vào ngày thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ là 150.000 đồng/ngày/người.
2. Chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, nhân viên phục vụ kỳ họp HĐND tỉnh: 30.000 đồng/ngày/người.
3. Chi bồi dưỡng tổng hợp ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh phát biểu tại Tổ, hội trường gửi Chủ tọa kỳ họp:
- Tổng hợp ý kiến phát biểu tại Tổ: 50.000 đồng/báo cáo.
- Tổng hợp ý kiến phát biểu tại hội trường: 100.000 đồng/báo cáo.
4. Chi rà soát kỹ thuật, hoàn thiện Nghị quyết đã được HĐND tỉnh thông qua: 50.000 đồng/1 trang khổ A4.
- Đối với Nghị quyết kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách, phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản, bảng giá đất trên địa bàn tỉnh mức chi tối đa không quá 500.000 đồng/nghị quyết.
- Đối với các Nghị quyết khác: tối đa không quá 300.000 đồng/nghị quyết.
5. Chi soạn thảo báo cáo, tờ trình, dự thảo nghị quyết và các văn bản khác do Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh trình HĐND tỉnh: 300.000 đồng/văn bản.
Điều 4. Chi công tác thẩm tra báo cáo, tờ trình, quy hoạch, kế hoạch, dự thảo Nghị quyết do Thường trực HĐND, UBND trình, bao gồm các khoản chi được quy định dưới đây:
1. Chi soạn thảo báo cáo thẩm tra của Ban trình kỳ họp: 300.000 đồng/báo cáo.
2. Chi cho cá nhân tham gia họp thẩm tra do Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh tổ chức:
- Bồi dưỡng thành viên dự họp (có giấy mời): 50.000 đồng/người/ngày.
- Bồi dưỡng Lãnh đạo, chuyên viên Văn phòng trực tiếp giúp việc: 50.000 đồng/người/ngày.
- Bồi dưỡng công chức, nhân viên phục vụ: 30.000 đồng/người/ngày.
Điều 5. Chi hội nghị lấy ý kiến tham gia các dự án Luật, Pháp lệnh do Thường trực HĐND tỉnh tổ chức.
Chi lấy ý kiến tham gia các dự án Luật, Pháp lệnh bao gồm các khoản chi cho các tổ chức, cá nhân để nghiên cứu, tham gia ý kiến; chi tổ chức các cuộc họp để lấy ý kiến của các Ban, Ngành ở địa phương tham gia vào các dự án Luật, Pháp lệnh theo yêu cầu của Ủy ban Thường vụ Quốc hội. Mức chi như sau:
1. Bồi dưỡng đại biểu dự họp, Lãnh đạo, chuyên viên Văn phòng tham mưu, giúp việc trực tiếp: 50.000 đồng/người/ngày.
2. Bồi dưỡng công chức, nhân viên phục vụ: 30.000 đồng/người/ngày.
3. Chi viết báo cáo tổng hợp ý kiến tham gia dự án Luật, Pháp lệnh gửi Ủy ban Thường vụ Quốc hội: 300.000 đồng/báo cáo.
Điều 6. Chi công tác giám sát
Chi công tác giám sát của HĐND tỉnh bao gồm: chi xây dựng nội dung, tổ chức đoàn đi, báo cáo kết quả giám sát. Ngoài chế độ thanh toán công tác phí theo quy định hiện hành, mức chi bồi dưỡng đại biểu HĐND tỉnh, cán bộ, công chức và các thành phần tham gia phục vụ Đoàn giám sát như sau:
a) Chi bồi dưỡng công tác chuẩn bị văn bản, tài liệu:
- Chi xây dựng Quyết định thành lập đoàn giám sát, kế hoạch giám sát, xây dựng nội dung giám sát: 100.000 đồng/đợt giám sát.
- Xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả giám sát: 300.000 đồng/báo cáo.
b) Chi bồi dưỡng đoàn giám sát.
- Thành viên chính thức Đoàn giám sát: Lãnh đạo, chuyên viên Văn phòng tham mưu, giúp việc trực tiếp: 50.000 đồng/người/ngày.
- Công chức, nhân viên phục vụ Đoàn giám sát: 30.000 đồng/người/ngày.
c) Chi tổ chức cuộc họp Đoàn giám sát.
- Bồi dưỡng thành viên Đoàn giám sát, Lãnh đạo, chuyên viên Văn phòng tham mưu, giúp việc trực tiếp: 50.000 đồng/người/ngày.
- Bồi dưỡng công chức, nhân viên phục vụ: 30.000 đồng/người/ngày.
d) Mức chi đối với các đoàn khảo sát bằng 1/2 mức chi của đoàn giám sát.
Điều 7. Chi may trang phục.
1. Mỗi nhiệm kỳ, đại biểu HĐND tỉnh được may 01 bộ trang phục (lễ phục), mức chi: 2.000.000 đồng/bộ.
2. Mỗi nhiệm kỳ của HĐND tỉnh, cán bộ, công chức, nhân viên Văn phòng giúp việc HĐND tỉnh được cấp tiền may một bộ trang phục, mức chi: 1.000.000 đồng/bộ.
Điều 8. Chi tặng quà của Thường trực HĐND tỉnh đối với các đối tượng chính sách - xã hội.
1. Đối tượng được tặng quà:
- Gia đình có công với cách mạng.
- Mẹ Việt Nam Anh hùng.
- Thương, bệnh binh, gia đình liệt sỹ.
- Cán bộ hoạt động cách mạng trước Tháng Tám năm 1945.
- Cá nhân có thành tích đặc biệt xuất sắc trong chiến đấu, lao động, học tập và công tác.
- Gia đình đại biểu HĐND tỉnh và nhân dân gặp rủi ro do thiên tai.
- Trại điều dưỡng thương binh, bệnh binh, trại trẻ mồ côi, người khuyết tật.
- Trường Dân tộc nội trú, các đơn vị bộ đội, công an ở biên giới, hải đảo.
2. Trị giá quà tặng:
- Tập thể: mức cao nhất không quá 2.500.000 đồng.
- Cá nhân: mức cao nhất không quá 400.000 đồng/lần.
Điều 9. Chi thăm hỏi, ốm đau, tang lễ, khó khăn đột xuất.
Đối với đại biểu HĐND tỉnh đương nhiệm: Chết, ốm, đau; có cha, mẹ đẻ (nuôi); cha mẹ vợ (chồng); vợ (chồng); con chết thì mức chi áp dụng như đối với cán bộ, công chức Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý.
Điều 10. Hỗ trợ đại biểu HĐND tỉnh hoạt động chuyên trách khi luân chuyển về công tác tại Thường trực và các Ban của HĐND tỉnh phải tự lo nơi ăn ở, mức hỗ trợ 500.000 đồng/tháng.
Chương 3.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Các chế độ, định mức chi tiêu tại Quy định này áp dụng cho HĐND cấp tỉnh. HĐND cấp huyện, cấp xã căn cứ tình hình thực tế địa phương, ban hành quy định cụ thể cho HĐND cấp mình theo nguyên tắc:
- Mức chi đối với HĐND cấp huyện không quá 70% mức chi của HĐND cấp tỉnh.
- Mức chi đối với HĐND cấp xã không quá 70% mức chi của HĐND cấp huyện.
Điều 12. Việc chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của HĐND, các Ban của HĐND, Tổ đại biểu HĐND phải có trong dự toán kinh phí hàng năm được cơ quan có thẩm quyền duyệt, đảm bảo kịp thời, thống nhất trong mức chi, mục chi, đối tượng chi trên cơ sở chế độ, định mức được ghi tại Quy định này. Đối với các chế độ chi tiêu khác phục vụ hoạt động của HĐNĐ tỉnh và các đại biểu HĐND tỉnh không ghi trong Quy định này thì thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước và của tỉnh.
Điều 13. Căn cứ dự toán kinh phí được phân bổ hàng năm, chế độ, định mức, đối tượng chi quy định tại Quy định này, Thường trực HĐND tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện; sử dụng có hiệu quả nguồn kinh phí hoạt động; thực hành tiết kiệm, phòng, chống tham nhũng, lãng phí.
Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề vướng mắc, các Ban HĐND, Tổ đại biểu HĐND tỉnh phản ánh với Thường trực HĐND tỉnh tổng hợp, báo cáo với HĐND tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1 Quyết định 08/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 69/2012/QĐ-UBND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2 Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND về Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Nam Định
- 3 Thông tư 127/2007/TT-BTC sửa đổi Thông tư 23/2007/TT-BTC Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập và Thông tư 57/2007/TT-BTC Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Thông tư 23/2007/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND về Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Nam Định
- 2 Quyết định 08/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 69/2012/QĐ-UBND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận