HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2010/NQ-HĐND | Hạ Long, ngày 14 tháng 7 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ CHI TIÊU TIẾP KHÁCH TRONG NƯỚC, TIẾP KHÁCH NƯỚC NGOÀI VÀ TỔ CHỨC HỘI NGHỊ, HỘI THẢO QUỐC TẾ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
KHOÁ XI - KỲ HỌP THỨ 19
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 26/01/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước;
Sau khi xem xét Tờ trình số 2353/TTr-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Quy định cụ thể một số nội dung chi tiêu tiếp khách nước ngoài, tiếp khách trong nước đối với các đơn vị thuộc địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chế độ chi tiêu tiếp khách trong nước, tiếp khách nước ngoài và tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế như sau:
1. Đối tượng áp dụng:
Các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội và các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, các tổ chức khoa học công nghệ được chuyển đổi theo Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập, có sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước cấp (dưới đây gọi tắt là cơ quan, đơn vị) thực hiện chế độ chi tiêu tiếp khách trong nước, tiếp khách nước ngoài đến công tác tại cơ quan, đơn vị và tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh Quảng Ninh.
2. Quy định về chế độ tiếp khách trong nước:
2.1. Đối với khách đến làm việc tại cơ quan, đơn vị: Chi nước uống mức chi tối đa không quá 20.000 đồng/người/ngày.
2.2. Chi mời cơm: Các cơ quan, đơn vị không tổ chức chi chiêu đãi đối với khách trong nước đến làm việc tại cơ quan, đơn vị mình; trường hợp xét thấy cần thiết thì chỉ tổ chức mời cơm khách theo mức chi tiếp khách theo đối tượng và mức chi như sau:
- Mức chi mời cơm khách tối đa không quá 200.000đồng/1 suất bao gồm các đối tượng sau:
+ Khách Trung ương: Cấp Bộ, cơ quan ngang Bộ, các cục, vụ, viện và tương đương.
+ Các Nhà đầu tư đến thăm và tìm hiểu môi trường đầu tư, xúc tiến đầu tư tại tỉnh.
+ Các nhà tài trợ, viện trợ đến thăm và triển khai các dự án viện trợ, tài trợ cho địa phương.
+ Khách là các đại biểu các tỉnh, thành phố đến thăm và làm việc với địa phương để bàn những vấn đề liên quan đến sự hợp tác thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội; Đại biểu các tỉnh đến tham dự các hội nghị do Trung ương tổ chức, địa phương đăng cai (có mời cơm thân mật của địa phương).
+ Đoàn khách là lão thành cách mạng; Đoàn bà mẹ Việt Nam anh hùng; Đoàn khách cơ sở là bà con dân tộc ít người; Đoàn. khách già làng, trưởng bản, chức sắc, tôn giáo; Đoàn khách là lãnh đạo tỉnh khi xuống làm việc tại các địa bàn cơ sở.
Khách khác ngoài các đối tượng đã nêu trên được tiếp với mức tối đa không quá 150.000 đồng/1 suất; Mức chi cụ thể do Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị xem xét, quyết định.
- Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi phí hoạt động, đơn vị tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động theo quy định tại Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức khoa học và công nghệ công lập đã thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo quy định tại Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005 của Chính phủ, đối tượng khách được mời cơm, mức chi mời cơm do Thủ trưởng đơn vị xem xét quyết định và phải được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả phù hợp với đặc điểm hoạt động của cơ quan, đơn vị.
Các trường hợp đặc biệt (Đoàn khách thuộc Bộ Chính trị, Nguyên thủ quốc gia....) do Tỉnh ủy, Thưởng trực Hội đồng nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức đón tiếp và quyết định mức chi cụ thể.
3. Quy định về chế độ chi tiêu tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị, hội thảo Quốc tế tại Việt Nam:
Các cơ quan đơn vị thuộc tỉnh khi được cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ đón tiếp khách nước ngoài đến thăm và làm việc, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế được áp dụng tiêu chuẩn, mức chi không quá mức tối đa quy định tại Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06/01/2010 của Bộ Tài chính, mức cụ thể do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Đối với những đoàn khách nước ngoài đến thăm và làm việc trực tiếp với Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh; hội nghị, hội thảo quốc tế do cấp tỉnh tổ chức thực hiện theo quy định tại Nghị định số 82/2001/NĐ-CP ngày 06/11/2001 của Chính phủ về nghi lễ Nhà nước và đón tiếp khách nước ngoài, Quyết định số 122/2001/QĐ-TTg ngày 21/8/2001 của Thủ tướng Chính phủ về tố chức vả quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
- Ủy ban Nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này;
- Thường trực, các Ban và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khoá XI. kỳ họp thứ 19 thông qua ngày 14 thảng 7 năm 2010 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 189/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức hội nghị quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 2 Quyết định 221/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2019
- 3 Quyết định 221/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2019
- 1 Nghị quyết 58/2012/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 2 Nghị quyết 16/2010/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 3 Quyết định 30/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc với cơ quan, đơn vị, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế do cơ quan, đơn vị của tỉnh Lào Cai tổ chức, phối hợp tổ chức và tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 4 Thông tư 01/2010/TT-BTC quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 6 Nghị định 115/2005/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8 Nghị định 82/2001/NĐ-CP về nghi lễ Nhà nước và đón tiếp khách nước ngoài
- 9 Quyết định 122/2001/QĐ-TTg về việc tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 30/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc với cơ quan, đơn vị, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế do cơ quan, đơn vị của tỉnh Lào Cai tổ chức, phối hợp tổ chức và tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 2 Nghị quyết 58/2012/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 3 Nghị quyết 16/2010/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 4 Nghị quyết 189/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức hội nghị quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 5 Quyết định 221/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2019