HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2017/NQ-HĐND | Cần Thơ, ngày 07 tháng 12 năm 2017 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;
Xét Tờ trình số 142/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố về dự thảo Nghị quyết của Hội đồng dân thành phố quy định thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách Hội đồng nhân cấp xã, cấp huyện; thời gian Ủy ban nhân dân các cấp gửi báo cáo đến các Ban của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, Hội đồng nhân dân cùng cấp và quy định các biểu mẫu phục vụ công tác lập báo cáo; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định thời gian Ủy ban nhân dân các cấp gửi đến các Ban của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân và Hội đồng nhân dân cùng cấp các báo cáo: kế hoạch tài chính 05 năm, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm, dự toán, phân bổ ngân sách địa phương, nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách địa phương và quyết toán ngân sách địa phương; thời gian giao dự toán ngân sách địa phương của Ủy ban nhân dân các cấp cho các cơ quan, đơn vị và ngân sách cấp dưới; quy định thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách của Hội đồng nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) và Hội đồng nhân dân quận, huyện (sau đây gọi chung là cấp huyện); quy định biểu mẫu phục vụ công tác lập báo cáo.
2. Đối tượng áp dụng
- Hội đồng nhân dân; Thường trực Hội đồng nhân dân; các Ban của Hội đồng nhân dân các cấp.
- Ủy ban nhân dân các cấp.
- Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan.
1. Đối với quyết toán ngân sách địa phương
a) Thời hạn Ủy ban nhân dân các cấp gửi báo cáo quyết toán ngân sách địa phương:
- Ủy ban nhân dân gửi báo cáo đến các Ban của Hội đồng nhân dân cùng cấp để góp ý; đồng thời gửi cơ quan tài chính cấp trên trực tiếp.
+ Cấp xã trước ngày 01 tháng 3 năm sau.
+ Cấp huyện trước ngày 15 tháng 4 năm sau.
+ Cấp thành phố trước ngày 01 tháng 10 năm sau.
- Ủy ban nhân dân gửi báo cáo đến Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp để cho ý kiến trước khi trình Hội đồng nhân dân.
+ Cấp xã trước ngày 15 tháng 3 năm sau.
+ Cấp huyện trước ngày 30 tháng 4 năm sau.
+ Cấp thành phố trước ngày 25 tháng 10 năm sau.
b) Thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách của Hội đồng nhân dân cấp xã; Hội đồng nhân dân cấp huyện: tại kỳ họp giữa năm sau của Hội đồng nhân dân cùng cấp.
2. Đối với báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm địa phương; kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương; nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách địa phương
a) Ủy ban nhân dân thành phố gửi các báo cáo đến các Ban của Hội đồng nhân dân thành phố để góp ý, chậm nhất 30 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp Hội đồng nhân dân cuối năm thứ 5 của giai đoạn trước.
b) Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố cho ý kiến đối với các báo cáo của Ủy ban nhân dân thành phố, chậm nhất 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận báo cáo.
c) Ủy ban nhân dân thành phố gửi các báo cáo chính thức đến Hội đồng nhân dân thành phố để Ban kinh tế - ngân sách thẩm tra, chậm nhất 15 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp Hội đồng nhân dân cuối năm thứ 5 của giai đoạn trước.
3. Đối với báo cáo, kế hoạch tài chính ngân sách nhà nước 03 năm địa phương; dự toán, phân bổ ngân sách địa phương
a) Cấp thành phố:
- Ủy ban nhân dân gửi báo cáo đến các Ban của Hội đồng nhân dân để góp ý, chậm nhất 30 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp Hội đồng nhân dân cuối năm.
- Thường trực Hội đồng nhân dân cho ý kiến đối với các báo cáo của Ủy ban nhân dân, chậm nhất 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận báo cáo.
- Ủy ban nhân dân gửi các báo cáo chính thức đến Hội đồng nhân dân để Ban kinh tế - ngân sách thẩm tra, chậm nhất 15 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp Hội đồng nhân dân cuối năm.
b) Cấp huyện:
- Ủy ban nhân dân gửi báo cáo đến các Ban của Hội đồng nhân dân để góp ý, chậm nhất 20 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp Hội đồng nhân dân cuối năm.
- Thường trực Hội đồng nhân dân cho ý kiến đối với các báo cáo của Ủy ban nhân dân, chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận báo cáo.
- Ủy ban nhân dân gửi các báo cáo chính thức đến Hội đồng nhân dân để Ban kinh tế - xã hội thẩm tra, chậm nhất 10 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp Hội đồng nhân dân cuối năm.
c) Cấp xã:
- Ủy ban nhân dân gửi báo cáo đến các Ban của Hội đồng nhân dân để góp ý, chậm nhất 15 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp Hội đồng nhân dân cuối năm.
- Thường trực Hội đồng nhân dân cho ý kiến đối với các báo cáo của Ủy ban nhân dân, chậm nhất 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận báo cáo.
- Ủy ban nhân dân gửi các báo cáo chính thức đến Hội đồng nhân dân để Ban kinh tế - xã hội thẩm tra, chậm nhất 07 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp Hội đồng nhân dân cuối năm.
4. Thời gian giao dự toán ngân sách địa phương của Ủy ban nhân dân các cấp cho các cơ quan, đơn vị và ngân sách cấp dưới
a) Thành phố: Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày Nghị quyết Hội đồng nhân dân thành phố thông qua.
b) Cấp huyện: Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày Nghị quyết Hội đồng nhân dân cấp huyện thông qua.
c) Cấp xã: Trước ngày 31 tháng 12 của năm hiện hành.
Biểu mẫu các cơ quan, đơn vị, địa phương gửi cơ quan tài chính và Ủy ban nhân dân cấp trên phục vụ công tác lập báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm, dự toán, phân bổ ngân sách địa phương, nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách địa phương và quyết toán ngân sách địa phương, chi tiết theo 03 phụ lục đính kèm:
- Phụ lục 1: Quy định biểu mẫu phục vụ lập kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương (23 biểu mẫu).
- Phụ lục 2: Quy định biểu mẫu phục vụ lập dự toán, phân bổ ngân sách địa phương (54 biểu mẫu).
- Phụ lục 3: Quy định biểu mẫu quyết toán ngân sách địa phương (25 biểu mẫu).
1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật quy định.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này. Việc phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương, Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố hướng dẫn Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp xã tổ chức kỳ họp Hội đồng nhân dân phù hợp với thời gian phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương được quy định tại Nghị quyết này.
1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
2. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa IX, kỳ họp thứ bảy thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2017./.
| CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH BIỂU MẪU PHỤC VỤ LẬP KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH 05 NĂM ĐỊA PHƯƠNG, KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 05 NĂM ĐỊA PHƯƠNG, KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 03 NĂM ĐỊA PHƯƠNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 12/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ)
Biểu mẫu | Nội dung | Cơ quan báo cáo | Ghi chú |
1 | Kế hoạch tài chính 05 năm địa phương |
|
|
MS 01 - PL I | Dự báo một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu giai đoạn... | - Dùng cho Cục Thống kê, Cục Hải quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và một số đơn vị có liên quan cung cấp số liệu cho cơ quan tài chính báo cáo UBND thành phố | Áp dụng theo biểu mẫu hướng dẫn tại Nghị định 31/2017/NĐ-CP ngày 23/3/2017 của Chính phủ |
MS 02 - PL I | Kế hoạch tài chính - ngân sách giai đoạn 05 năm... | - Dùng cho Cục Thuế, Cục Hải quan cung cấp số liệu cho cơ quan tài chính báo cáo UBND thành phố - Dùng cho UBND thành phố báo cáo cơ quan tài chính cấp trên | |
2 | Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương |
|
|
MS 03 - PL I | Dự kiến phương án phân bổ kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 05 năm... | Dùng cho các đơn vị và UBND cấp dưới báo cáo cơ quan kế hoạch và đầu tư, cơ quan tài chính và UBND cấp trên | Áp dụng theo biểu mẫu hướng dẫn tại Nghị định 31/2017/NĐ-CP ngày 23/3/2017 của Chính phủ |
MS 04 - PL I | Tổng hợp dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước của các cơ quan, đơn vị và địa phương giai đoạn 05 năm... | ||
MS 05 - PL I | Danh mục chương trình, dự án dự kiến bố trí kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn trong nước giai đoạn 05 năm... | ||
MS 06 - PL I | Danh mục chương trình, dự án dự kiến bố trí kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn nước ngoài (vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài) giai đoạn 05 năm... | ||
3 | Kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương |
|
|
MS 07 - PL I | Dự kiến cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 03 năm... | - Dùng cho UBND thành phố báo cáo cơ quan tài chính cấp trên | Áp dụng theo biểu mẫu hướng dẫn tại Nghị định 31/2017/NĐ-CP ngày 23/3/2017 của Chính phủ |
MS 08 - PL I | Dự kiến thu ngân sách nhà nước theo lĩnh vực giai đoạn 03 năm... | - Dùng cho Cục Thuế, Cục Hải quan cung cấp số liệu cho cơ quan tài chính báo cáo UBND thành phố; - Dùng cho UBND thành phố báo cáo cơ quan tài chính cấp trên. | |
MS 09 - PL I | Dự kiến cân đối nguồn thu, chi ngân sách cấp thành phố và ngân sách huyện giai đoạn 03 năm... | Dùng cho UBND thành phố báo cáo cơ quan tài chính cấp trên | |
MS 10 - PL I | Dự kiến chi ngân sách cấp thành phố theo cơ cấu chi giai đoạn 03 năm... | Dùng cho Sở Tài chính báo cáo UBND thành phố | |
MS 11 - PL I | Dự kiến kế hoạch đầu tư vốn ngân sách địa phương giai đoạn 03 năm... | - Dùng cho Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, cung cấp số liệu cho Sở Tài chính - Dùng cho UBND thành phố báo cáo cơ quan tài chính cấp trên | Áp dụng theo biểu mẫu hướng dẫn tại Nghị định 31/2017/NĐ-CP ngày 23/3/2017 của Chính phủ |
MS 12 - PL I | Dự báo một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu giai đoạn 03 năm … | - Dùng cho Cục Thống kê, Cục Hải quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và một số đơn vị có liên quan cung cấp số liệu cho Sở Tài chính báo cáo UBND thành phố. - Dùng cho UBND thành phố cáo cơ quan tài chính, cơ quan kế hoạch đầu tư cấp trên | Áp dụng theo biểu mẫu hướng dẫn tại Thông tư số 69/2017/TT-BTC ngày 07/7/2017 của Bộ Tài chính |
MS 13 - PL I | Biểu tổng hợp dự toán thu NSNN năm giai đoạn... | Dùng cho UBND thành phố báo cáo cơ quan tài chính cấp trên. | |
MS 14 - PL I | Dự kiến thu cân đối ngân sách nhà nước theo sắc thuế giai đoạn 03 năm | - Dùng cho Cục Thuế, Cục Hải quan cung cấp số liệu cho Sở Tài chính báo cáo UBND thành phố - Dùng cho UBND thành phố báo cáo cơ quan tài chính cấp trên | |
MS 15 - PL I | Dự toán chi cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 03 năm... | - Dùng cho UBND thành phố cáo cơ quan tài chính, cơ quan kế hoạch đầu tư cấp trên | |
MS 16 - PL I | Kế hoạch vay và trả nợ ngân sách thành phố giai đoạn 03 năm... | ||
MS 17 - PL I | Dự kiến nhu cầu, nguồn và số bổ sung chi thực hiện cải cách tiền lương | ||
MS 18 - PL I | Cập nhật, đánh giá tình hình thực hiện một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu giai đoạn 03 năm … | - Dùng cho Cục Thống kê, Cục Hải quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và một số đơn vị có liên quan cung cấp số liệu cho Sở Tài chính báo cáo UBND thành phố - Dùng cho UBND thành phố cáo cơ quan tài chính, cơ quan kế hoạch đầu tư cấp trên | |
MS 19 - PL I | Cập nhật, đánh giá thu NSNN năm giai đoạn 03 năm... | - Dùng cho UBND thành phố cáo cơ quan tài chính, cơ quan kế hoạch đầu tư cấp trên | |
MS 20 - PL I | Cập nhật, đánh giá thu cân đối NSNN theo lĩnh vực giai đoạn 03 năm.... | ||
MS 21 - PL I | Cập nhật, đánh giá thu cân đối NSNN theo sắc thuế giai đoạn 03 năm... | ||
MS 22 - PL I | Cập nhật, đánh giá cân đối NSĐP giai đoạn 03 năm... | ||
MS 23 - PL I | Cập nhật, đánh giá chi cân đối NSĐP theo cơ cấu chi giai đoạn 03 năm.... |
QUY ĐỊNH BIỂU MẪU PHỤC VỤ LẬP DỰ TOÁN, PHÂN BỔ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 12/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ)
Biểu mẫu | Nội dung | Cơ quan báo cáo | Ghi chú |
|
| ||
MS 01 - PL II | Cân đối ngân sách địa phương năm… | Dùng cho UBND cấp dưới báo cáo cơ quan tài chính và UBND cấp trên | Áp dụng theo biểu mẫu hướng dẫn tại Nghị định 31/2017/NĐ-CP ngày 23/3/2017 của Chính phủ |
MS 02 - PL II | Dự toán thu ngân sách nhà nước theo lĩnh vực năm… | ||
MS 03 - PL II | Sự toán chi ngân sách địa phương theo cơ cấu chi năm… | ||
MS 04 - PL II | Bội chi và phương án vay - trả nợ ngân sách địa phương năm… | ||
* | Các biểu mẫu phục vụ công tác lập dự toán ngân sách địa phương |
| Áp dụng theo biểu mẫu hướng dẫn tại Thông tư 342/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính |
MS 05 - PL II | Tổng hợp dự toán thu ngân sách nhà nước năm.... | - Dùng cho cơ quan thuế các cấp báo cáo: Cơ quan thuế cấp trên, UBND, cơ quan tài chính, cơ quan kế hoạch và đầu tư cùng cấp |
|
MS 06 - PL II | Tổng hợp dự toán thu ngân sách nhà nước theo sắc thuế năm... |
| |
MS 07 - PL II | Dự kiến số thuế giá trị gia tăng phải hoàn năm.... |
| |
MS 08 - PL II | Tổng hợp dự toán thu từ hoạt động xuất nhập khẩu năm... | - Dùng cho cơ quan hải quan các cấp báo cáo: Cơ quan hải quan cấp trên, UBND, cơ quan tài chính, cơ quan kế hoạch và đầu tư cùng cấp |
|
MS 09 - PL II | Dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm... | Dùng cho: - Đơn vị dự toán cấp trên tổng hợp dự toán của các đơn vị sử dụng ngân sách - Đơn vị dự toán cấp I báo cáo cơ quan tài chính, cơ quan kế hoạch và đầu tư cùng cấp |
|
MS 10 - PL II | Dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm... chi tiết theo đơn vị trực thuộc | Dùng cho: - Đơn vị sử dụng ngân sách báo cáo đơn vị dự toán cấp trên - Đơn vị dự toán cấp I báo cáo cơ quan tài chính cùng cấp |
|
MS 11 - PL II | Dự toán thu, chi, nộp ngân sách nhà nước từ các khoản phí và lệ phí năm... | Dùng cho: - Đơn vị sử dụng ngân sách báo cáo đơn vị dự toán cấp trên - Đơn vị dự toán cấp I báo cáo cơ quan tài chính cùng cấp |
|
MS 12 - PL II | Tổng hợp dự toán thu, chi từ nguồn vay nợ nước ngoài và vốn đối ứng năm... | Dùng cho: - Đơn vị sử dụng ngân sách báo cáo đơn vị dự toán cấp trên - Đơn vị dự toán cấp I báo cáo cơ quan tài chính, cơ quan kế hoạch và đầu tư cùng cấp - UBND TP báo cáo Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
|
MS 13 - PL II | Tổng hợp dự toán thu, chi từ nguồn viện trợ và vốn đối ứng năm… | Dùng cho: - Đơn vị sử dụng ngân sách báo cáo đơn vị dự toán cấp trên - Đơn vị dự toán cấp I báo cáo cơ quan tài chính, cơ quan kế hoạch và đầu tư cùng cấp - UBND TP báo cáo Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
|
MS 14 - PL II | Dự toán chi các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu năm... | Dùng cho: - Đơn vị sử dụng ngân sách báo cáo đơn vị dự toán cấp trên - Đơn vị dự toán cấp I ở địa phương báo cáo cơ quan tài chính, cơ quan kế hoạch và đầu tư cùng cấp |
|
MS 15 - PL II | Dự toán chi các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu năm… | Dùng cho UBND địa phương báo cáo cơ quan quản lý chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu |
|
MS 16 - PL II | Dự toán thu, chi theo lĩnh vực sự nghiệp năm... | Dùng cho: - Đơn vị sử dụng ngân sách báo cáo cơ quan quản lý cấp trên - Đơn vị dự toán cấp I báo cáo cơ quan tài chính cùng cấp |
|
MS 17 - PL II | Dự toán thu, chi đơn vị sự nghiệp lĩnh vực năm... | Dùng cho: - Đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư báo cáo cơ quan quản lý cấp trên - Đơn vị dự toán cấp I báo cáo cơ quan tài chính cùng cấp |
|
MS 18 - PL II | Dự toán thu, chi đơn vị sự nghiệp lĩnh vực năm... | Dùng cho: - Đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên báo cáo cơ quan quản lý cấp trên - Đơn vị dự toán cấp I báo cáo cơ quan tài chính cùng cấp |
|
MS 19 - PL II | Dự toán thu, chi đơn vị sự nghiệp lĩnh vực năm... | Dùng cho: - Đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm một phần chi thường xuyên báo cáo cơ quan quản lý cấp trên - Đơn vị dự toán cấp I báo cáo cơ quan tài chính cùng cấp |
|
MS 20 - PL II | Dự toán thu, chi đơn vị sự nghiệp lĩnh vực năm... | Dùng cho: - Đơn vị sự nghiệp công do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên báo cáo cơ quan quản lý cấp trên - Đơn vị dự toán cấp I báo cáo cơ quan tài chính cùng cấp |
|
MS 21 - PL II | Cơ sở tính chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề năm... | Dùng cho: - Đơn vị sự nghiệp công do NN bảo đảm chi thường xuyên báo cáo cơ quan quản lý cấp trên - Đơn vị dự toán cấp I báo cáo cơ quan tài chính cùng cấp |
|
MS 22 - PL II | Cơ sở tính chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình năm... |
| |
MS 23 - PL II | Cơ sở tính chi sự nghiệp khoa học và công nghệ năm... |
| |
MS 24 - PL II | Cơ sở tính chi sự nghiệp văn hóa thông tin năm... |
| |
MS 25 - PL II | Cơ sở tính chi sự nghiệp phát thanh, truyền hình, thông tấn năm... |
| |
MS 26 - PL II | Cơ sở tính chi sự nghiệp thể dục thể thao năm... | Dùng cho: - Đơn vị sự nghiệp công do NN bảo đảm chi thường xuyên báo cáo cơ quan quản lý cấp trên - Đơn vị dự toán cấp I báo cáo cơ quan tài chính cùng cấp |
|
MS 27 - PL II | Cơ sở tính chi sự nghiệp bảo vệ môi trường năm... |
| |
MS 28 - PL II | Cơ sở tính chi các hoạt động kinh tế năm... |
| |
MS 29 - PL II | Chi tiết chi các hoạt động kinh tế theo chương trình/dự án năm... |
| |
MS 30 - PL II | Cơ sở tính chi thực hiện chính sách đối với các đối tượng thuộc lĩnh vực bảo đảm xã hội năm... |
| |
MS 31 - PL II | Cơ sở tính chi thực hiện chính sách trợ giúp xã hội năm… | Dùng cho cơ quan lao động - thương binh và xã hội báo cáo cơ quan tài chính cùng cấp |
|
MS 32 - PL II | Cơ sở tính chi hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể năm... | Dùng cho: - Đơn vị sử dụng ngân sách báo cáo đơn vị dự toán cấp trên - Đơn vị dự toán cấp I báo cáo cơ quan tài chính cùng cấp |
|
MS 33 - PL II | Báo cáo biên chế - tiền lương của các cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể năm... |
| |
MS 34 - PL II | Báo cáo lao động - tiền lương - nguồn kinh phí đảm bảo của các đơn vị sự nghiệp năm... |
| |
MS 35 - PL II | Kế hoạch tài chính của các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách năm... | Dùng cho các cơ quan, đơn vị báo cáo cơ quan tài chính cùng cấp |
|
MS 36 - PL II | Dự toán chi đầu tư nguồn NSNN (vốn trong nước) năm... | Dùng cho: - Đơn vị sử dụng ngân sách báo cáo đơn vị dự toán cấp trên - Đơn vị dự toán cấp I báo cáo cơ quan tài chính và cơ quan kế hoạch và đầu tư cùng cấp - UBND cấp tỉnh báo cáo Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
|
MS 37 - PL II | Dự toán chi đầu tư từ nguồn vốn ODA và vốn vay ưu đãi theo phương thức cấp phát từ NSTW (không bao gồm vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước) năm... |
| |
MS 38 - PL II | Dự toán chi đầu tư từ nguồn vốn ODA và vốn vay ưu đãi theo phương thức cấp phát (giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước) năm.... |
| |
MS 39 - PL II | Dự toán chi đầu tư từ nguồn vốn NSTW bổ sung có mục tiêu cho NSĐP (vốn trong nước) năm.... | Dùng cho: - Đơn vị sử dụng ngân sách báo cáo đơn vị dự toán cấp trên - Đơn vị dự toán cấp I báo cáo cơ quan tài chính và cơ quan kế hoạch và đầu tư cùng cấp |
|
MS 40 - PL II | Tổng hợp dự toán chi đầu tư phát triển năm... | Dùng cho đơn vị dự toán cấp I báo cáo cơ quan tài chính và cơ quan kế hoạch và đầu tư cùng cấp |
|
** | Các biểu mẫu lập dự toán ngân sách địa phương hàng năm báo cáo Bộ Tài chính | Dùng cho Ủy ban nhân dân thành phố báo cáo Bộ Tài chính | Vận dụng các biểu mẫu theo hướng dẫn tại Thông tư 342/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính |
Biểu mẫu số 41 | Một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội cơ bản năm... |
|
|
Biểu mẫu số 42 | Cân đối NSĐP năm... (dùng cho năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách) |
|
|
Biểu mẫu số 43 | Cân đối NSĐP năm... (dùng cho các năm trong thời kỳ ổn định ngân sách) |
|
|
Biểu mẫu số 44 | Kế hoạch vay và trả nợ ngân sách tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương năm... |
|
|
Biểu mẫu số 45 | Biểu tổng hợp dự toán thu NSNN năm... |
|
|
Biểu mẫu số 46 | Biểu tổng hợp dự toán chi NSĐP năm.... |
|
|
Biểu mẫu số 47 | Tình hình thực hiện các dự án đầu tư sử dụng vốn NSTW bổ sung có mục tiêu cho NSĐP (vốn trong nước) năm... và dự kiến kế hoạch năm... |
|
|
Biểu mẫu số 48 | Tình hình thực hiện các dự án đầu tư từ vốn ODA và vốn vay ưu đãi kế hoạch năm... và dự kiến kế hoạch năm.... |
|
|
Biểu mẫu số 49 | Dự toán thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ của đơn vị sự nghiệp công lập năm... |
|
|
Dùng cho UBND cấp dưới báo cáo cơ quan tài chính và UBND cấp trên | Áp dụng theo biểu mẫu hướng dẫn tại Nghị định 31/2017/NĐ-CP ngày 23/3/2017 của Chính phủ | ||
MS 41 - PL II | Cân đối nguồn thu, chi dự toán ngân sách cấp thành phố (huyện) và ngân sách huyện (xã) năm... |
|
|
MS 42 - PL II | Dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn từng huyện (xã) năm... |
|
|
MS 43 - PL II | Dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn từng huyện (xã) theo lĩnh vực năm... |
|
|
MS 44 - PL II | Dự toán chi ngân sách địa phương, chi ngân sách cấp thành phố (huyện) và ngân sách huyện (xã) theo cơ cấu chi năm... |
|
|
MS 45 - PL II | Dự toán chi ngân sách cấp thành phố (huyện, xã) theo lĩnh vực năm... |
|
|
MS 46 - PL II | Dự toán chi ngân sách cấp thành phố (huyện, xã) cho từng cơ quan, tổ chức theo lĩnh vực năm... |
|
|
MS 47 - PL II | Dự toán chi đầu tư phát triển của ngân sách cấp thành phố (huyện, xã) cho từng cơ quan, tổ chức theo lĩnh vực năm... |
|
|
MS 48 - PL II | Dự toán chi thường xuyên của ngân sách cấp thành phố (huyện, xã) cho từng cơ quan, tổ chức theo lĩnh vực năm... |
|
|
MS 49 - PL II | Dự toán chi chương trình mục tiêu quốc gia ngân sách cấp thành phố (huyện) và ngân sách huyện (xã) năm.... |
|
|
MS 50 - PL II | Dự toán thu, chi ngân sách địa phương và số bổ sung cân đối từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới năm.... |
|
|
MS 51 - PL II | Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương năm... |
|
|
MS 52 - PL II | Dự toán chi ngân sách địa phương từng huyện (xã) năm... |
|
|
MS 53 - PL II | Dự toán bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp thành phố (huyện) cho ngân sách từng huyện (xã) năm... |
|
|
MS 54 - PL II | Danh mục các chương trình, dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước năm... |
|
|
QUY ĐỊNH BIỂU MẪU QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 12/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ)
Biểu mẫu | Nội dung | Cơ quan báo cáo | Ghi chú |
1 | Mẫu biểu phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương | Dùng cho UBND cấp dưới báo cáo cơ quan tài chính và UBND cấp trên | Áp dụng theo biểu mẫu hướng dẫn tại Nghị định 31/2017/NĐ-CP ngày 23/3/2017 của Chính phủ |
MS 01 - PL III | Quyết toán cân đối ngân sách địa phương năm... |
|
|
MS 02 - PL III | Quyết toán cân đối nguồn thu, chi ngân sách cấp thành phố (huyện) và ngân sách huyện (xã) năm... |
|
|
MS 03 - PL III | Quyết toán nguồn thu ngân sách nhà nước trên địa bàn theo lĩnh vực năm... |
|
|
MS 04 - PL III | Quyết toán chi ngân sách địa phương theo lĩnh vực năm.... |
|
|
MS 05 - PL III | Quyết toán chi ngân sách cấp thành phố (huyện, xã) theo lĩnh vực năm.... |
|
|
MS 06 - PL III | Quyết toán chi ngân sách địa phương, chi ngân sách cấp thành phố (huyện) và chi ngân sách huyện (xã) theo cơ cấu chi năm... |
|
|
MS 07 - PL III | Quyết toán chi ngân sách cấp thành phố (huyện, xã) cho từng cơ quan, tổ chức theo lĩnh vực năm... |
|
|
MS 08 - PL III | Quyết toán chi đầu tư phát triển của ngân sách cấp thành phố (huyện, xã) cho từng cơ quan, tổ chức theo lĩnh vực năm... |
|
|
MS 09 - PL III | Quyết toán chi thường xuyên của ngân sách cấp thành phố (huyện, xã) cho từng cơ quan, tổ chức theo lĩnh vực năm... |
|
|
MS 10 - PL III | Tổng hợp quyết toán chi thường xuyên ngân sách cấp thành phố (huyện, xã) của từng cơ quan, tổ chức theo nguồn vốn năm... |
|
|
MS 11 - PL III | Quyết toán chi ngân sách địa phương từng huyện (xã) năm... |
|
|
MS 12 - PL III | Quyết toán chi bổ sung từ ngân sách cấp thành phố (huyện) cho ngân sách từng huyện (xã) năm... |
|
|
MS 13 - PL III | Quyết toán thu ngân sách huyện (xã) năm... |
|
|
MS 14 - PL III | Quyết toán chi chương trình mục tiêu quốc gia năm... |
|
|
2 | Mẫu biểu báo cáo quyết toán ngân sách địa phương |
| Áp dụng theo biểu mẫu hướng dẫn tại Thông tư 342/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính |
MS 15 - PL III | Cân đối quyết toán ngân sách địa phương năm.... | Dùng cho cơ quan tài chính, UBND cấp dưới báo cáo cơ quan tài chính và UBND cấp trên |
|
MS 16 - PL III | Quyết toán thu NSNN, vay NSĐP năm... |
| |
MS 17 - PL III | Quyết toán chi ngân sách địa phương năm.... |
| |
MS 18 - PL III | Quyết toán thu NSNN, vay NSĐP theo mục lục ngân sách nhà nước năm... | Dùng cho cơ quan tài chính cấp dưới báo cáo cơ quan tài chính cấp trên |
|
MS 19 - PL III | Quyết toán chi, trả nợ NSĐP theo mục lục ngân sách nhà nước năm... |
| |
MS 20 - PL III | Quyết toán chi chương trình mục tiêu theo mục lục ngân sách nhà nước năm.... |
| |
MS 21 - PL III | Thuyết minh tăng, giảm chi quản lý hành chính, Đảng, đoàn thể năm.... |
| |
MS 22 - PL III | Thuyết minh chi khắc phục hậu quả thiên tai năm.... |
| |
MS 23 - PL III | Thuyết minh tình hình sử dụng nguồn dự phòng, tăng thu và thưởng vượt dự toán thu ngân sách năm.... |
| |
MS 24 - PL III | Báo cáo tình hình kiểm toán, thanh tra năm.... | - Dùng đơn vị dự toán cấp I các cấp báo cáo cơ quan tài chính cùng cấp; - UBND cấp dưới báo cáo cơ quan tài chính cấp trên trực tiếp |
|
MS 25 - PL III | Báo cáo chi chuyển nguồn sang năm sau năm.... | Dùng cho cơ quan tài chính cấp dưới báo cáo cơ quan tài chính cấp trên |
|
- 1 Nghị quyết 93/2018/NQ-HĐND quy định về thời gian Ủy ban nhân dân các cấp gửi báo cáo đến các Ban của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, Hội đồng nhân dân cùng cấp; thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp huyện, cấp xã và quy định các biểu mẫu có liên quan do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 2 Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND về quy định thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách của Hội đồng nhân dân cấp xã, cấp huyện và thời hạn Ủy ban nhân dân gửi báo cáo quyết toán ngân sách trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 3 Nghị quyết 17/2017/NQ-HĐND về quy định thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước của Hội đồng nhân dân cấp xã, huyện và thời hạn Ủy ban nhân dân các cấp gửi báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước hàng năm trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 4 Nghị quyết 19/2017/NQ-HĐND Quy định thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp xã, cấp huyện và thời hạn Ủy ban nhân dân các cấp gửi báo cáo quyết toán ngân sách hằng năm do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 5 Thông tư 69/2017/TT-BTC hướng dẫn lập kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6 Nghị định 31/2017/NĐ-CP Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm
- 7 Thông tư 342/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8 Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 9 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 10 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 11 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 1 Nghị quyết 93/2018/NQ-HĐND quy định về thời gian Ủy ban nhân dân các cấp gửi báo cáo đến các Ban của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, Hội đồng nhân dân cùng cấp; thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp huyện, cấp xã và quy định các biểu mẫu có liên quan do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 2 Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND về quy định thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách của Hội đồng nhân dân cấp xã, cấp huyện và thời hạn Ủy ban nhân dân gửi báo cáo quyết toán ngân sách trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 3 Nghị quyết 17/2017/NQ-HĐND về quy định thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước của Hội đồng nhân dân cấp xã, huyện và thời hạn Ủy ban nhân dân các cấp gửi báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước hàng năm trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 4 Nghị quyết 19/2017/NQ-HĐND Quy định thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp xã, cấp huyện và thời hạn Ủy ban nhân dân các cấp gửi báo cáo quyết toán ngân sách hằng năm do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành