HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2019/NQ-HĐND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 06 tháng 10 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ BAN HÀNH MỨC THU LỆ PHÍ CẤP MỚI (ĐĂNG KÝ LẦN ĐẦU TẠI VIỆT NAM) GIẤY ĐĂNG KÝ KÈM THEO BIỂN SỐ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ MƯỜI SÁU
(Ngày 06 tháng 10 năm 2019)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Phí và Lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về đăng ký xe;
Căn cứ Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính, quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
Xét Tờ trình số 3490/TTr-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2019 về mức thu lệ phí cấp mới (đăng ký lần đầu tại Việt Nam) giấy đăng ký kèm theo biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh; Báo cáo thẩm tra số: 552/BC-HĐND ngày 04 tháng 10 năm 2019 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân thành phố; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành mức thu lệ phí cấp mới (đăng ký lần đầu tại Việt Nam) giấy đăng ký kèm theo biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, cụ thể:
1. Mức thu:
Đơn vị tính: đồng/lần/xe
Số TT | Chỉ tiêu | Mức thu |
1 | Ô tô, trừ xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống áp dụng theo điểm 2 mục này | 500.000 |
2 | Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống | 20.000.000 |
3 | Sơ mi rơ moóc, rơ móc đăng ký rời | 200.000 |
4 | Xe máy (theo giá tính lệ phí trước bạ) |
|
a | Trị giá từ 15.000.000 đồng trở xuống | 1.000.000 |
b | Trị giá trên 15.000.000 đến 40.000.000 đồng | 2.000.000 |
c | Trị giá trên 40.000.000 đồng | 4.000.000 |
Các nội dung khác: Thực hiện theo Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
2. Các trường hợp được miễn lệ phí thực hiện theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
3. Số tiền lệ phí thu được nộp 100% vào ngân sách nhà nước theo quy định tại Điều 8 Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
4. Tổ chức thu, nộp, quản lý, sử dụng nguồn thu: Thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này có hiệu quả, đồng bộ trên địa bàn thành phố và đúng quy định pháp luật.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố, các Ban, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát chặt chẽ quá trình tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh khóa IX, kỳ họp thứ mười sáu thông qua ngày 06 tháng 10 năm 2019, có hiệu lực thi hành từ ngày 17 tháng 10 năm 2019 và thay thế Nghị quyết số 01/2015/NQ-HĐND ngày 29 tháng 7 năm 2015 của Hội đồng nhân dân thành phố về Phương án thu lệ phí cấp mới (đăng ký lần đầu tại Việt Nam) giấy đăng ký kèm biển số phương tiện cơ giới đường bộ trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 01/2015/NQ-HĐND về phương án thu lệ phí cấp mới (đăng ký lần đầu tại Việt Nam) giấy đăng ký kèm biển số phương tiện cơ giới đường bộ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 2 Nghị quyết 01/2015/NQ-HĐND về phương án thu lệ phí cấp mới (đăng ký lần đầu tại Việt Nam) giấy đăng ký kèm biển số phương tiện cơ giới đường bộ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 1 Quyết định 09/2017/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe mô tô, ô tô và phương tiện thủy trên địa bàn tỉnh Long An
- 2 Thông tư 229/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3 Quyết định 35/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 21/2013/QĐ-UBND quy định mức thu phí, tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho đơn vị thu phí, phương án thu, quản lý, sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 4 Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 5 Quyết định 25/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quy định mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) để lại, phương thức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 6 Luật phí và lệ phí 2015
- 7 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9 Thông tư 15/2014/TT-BCA quy định về đăng ký xe do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- 1 Quyết định 09/2017/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe mô tô, ô tô và phương tiện thủy trên địa bàn tỉnh Long An
- 2 Quyết định 35/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 21/2013/QĐ-UBND quy định mức thu phí, tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho đơn vị thu phí, phương án thu, quản lý, sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 3 Quyết định 25/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quy định mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) để lại, phương thức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên