Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 12/2020/NQ-HĐND

Đắk Lắk, ngày 09 tháng 12 năm 2020

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH NỘI DUNG, MỨC CHI THỰC HIỆN XÂY DỰNG NGÂN HÀNG CÂU TRẮC NGHIỆM, TỔ CHỨC CÁC KỲ THI PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ MƯỜI MỘT

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 66/2012/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 26 tháng 4 năm 2012 của Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự các kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực;

Căn cứ Thông tư số 02/2015/TT-BGDĐT ngày 26 ngày 02 tháng 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy chế thi trung học phổ thông quốc gia;

Xét Tờ trình số 117/TTr-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk về việc đề nghị ban hành Nghị quyết Quy định nội dung, mức chi thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk; Báo cáo thẩm tra số 125/BC-HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2020 của Ban Kinh tế - Ngân sách, Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này quy định nội dung, mức chi thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk như sau:

a) Xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm.

b) Tổ chức các kỳ thi:

- Thi chọn học sinh giỏi cấp huyện và cấp tỉnh.

- Thi chọn học sinh giỏi quốc gia lớp 12 trung học phổ thông.

- Thi tốt nghiệp trung học phổ thông, bổ túc trung học phổ thông.

- Thi chọn học sinh giỏi tỉnh dự thi cấp Quốc gia.

- Thi tuyển sinh vào các lớp đầu cấp phổ thông, giáo dục thường xuyên trung học cơ sở và trung học phổ thông (nếu có).

- Các kỳ thi khác (nếu có).

2. Đối tượng áp dụng: Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động chi thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.

Điều 2. Nội dung, mức chi và nguồn kinh phí

1. Nội dung chi và mức chi cụ thể theo Phụ lục đính kèm Nghị quyết.

2. Các nội dung khác không được quy định chi tiết tại Nghị quyết này thực hiện bằng 80% mức chi theo quy định tại Thông tư liên tịch số 66/2012/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 26 tháng 4 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự các kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực.

3. Nguồn kinh phí thực hiện: Được bảo đảm từ nguồn sự nghiệp giáo dục đào tạo, dạy nghề theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành và các nguồn thu hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai, thực hiện Nghị quyết và báo cáo kết quả thực hiện tại các Kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh.

Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk Khóa IX, Kỳ họp thứ Mười một thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2020, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2021. Các quy định trước đây trái với Nghị quyết này đều được bãi bỏ./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ban công tác Đại biểu;
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Các Bộ: GD&ĐT; TC;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- UBMTTQ VN tỉnh; Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- Báo Đắk Lắk; Đài PTTH tỉnh;
Công báo tỉnh; Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TH.

CHỦ TỊCH




Y Biêr Niê

 

PHỤ LỤC

MỨC CHI THỰC HIỆN XÂY DỰNG NGÂN HÀNG CÂU TRẮC NGHIỆM, TỔ CHỨC CÁC KỲ THI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số:12 /2020/NQ-HĐND, ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk)

STT

Nội dung chi

Đơn vị tính

Mức chi (1.000 đồng)

Ghi chú

1

Xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm

1.1

Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ soạn thảo câu trắc nghiệm

Theo quy định hiện hành về chế độ chi đào tạo và bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước

1.2

Soạn thảo câu trắc nghiệm đưa vào biên tập

Câu

55

 

1.3

Thẩm định và biên tập câu trắc nghiệm

Câu

48

 

1.4

Tổ chức thi thử

 

 

 

 

- Chi xây dựng ma trận đề thi trắc nghiệm

Người/ngày

207

 

 

- Chi xây dựng đề thi gốc

Đề

736

(Phản biện và đáp án)

 

- Chi xây dựng các mã đề thi

Đề

184

 

 

- Chi phụ cấp cho Ban tổ chức cuộc thi:

 

 

 

 

Trưởng ban

Người/ngày

252

 

 

Phó trưởng ban

Người/ngày

207

 

 

Thư ký, giám thị

Người/ngày

144

 

 

- Chi phí đi lại, ở của Ban tổ chức

Theo quy định hiện hành về chế độ công tác phí

 

- Chi phụ cấp cho Hội đồng coi thi:

 

 

 

 

Chủ tịch

Người/ngày

180

 

 

Phó Chủ tịch

Người/ngày

135

 

 

Thư ký, giám thị

Người/ngày

90

 

 

Nhân viên bảo vệ, y tế và phục vụ

Người/ngày

45

 

1.5

Thuê chuyên gia định cỡ câu trắc nghiệm

Người/ngày

315

Theo phương thức hợp đồng

1.6

Đánh máy và nhập vào ngân hàng câu trắc nghiệm

Người/ngày

207

Không áp dụng cho cán bộ thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo

2

Ban Chỉ đạo thi cấp tỉnh

 

 

Cấp huyện chi bằng 70% mức chi của cấp tỉnh

 

 

- Trưởng ban

Người/ngày

315

 

- Các Phó trưởng ban

Người/ngày

284

 

- Các ủy viên, thư ký

Người/ngày

252

3

Hội đồng thi

 

 

 

- Chủ tịch

Người/ngày

315

 

- Các phó Chủ tịch

Người/ngày

284

 

- Ủy viên

Người/ngày

252

4

Ban Thư ký Hội đồng thi

 

 

 

- Trưởng ban

Người/ngày

270

 

- Các Phó trưởng ban

Người/ngày

225

 

- Các ủy viên

Người/ngày

189

5

Ra đề thi

 

 

 

 

Chi tổ chức rà soát, xây dựng cấu trúc, ma trận đề thi, xây dựng đề thi mẫu

 

 

 

5.1

Chi ra đề đề xuất (đối với câu tự luận)

 

 

Cấp huyện chi bằng 80% mức chi của cấp tỉnh 

 

- Đề thi tuyển sinh vào các lớp đầu cấp (cấp tỉnh)

Đề

 368

Một đề chính thức bao gồm nhiều phân môn khác nhau, đề đề xuất có ít nhất 3 câu

 

- Đề thi chọn học sinh giỏi (cấp tỉnh)

Đề theo phân môn

652

 

- Đề thi chọn học sinh vào đội tuyển dự thi cấp quốc gia

Đề theo phân môn

840

5.2

Chi cho công tác ra đề thi chính thức và dự bị

 

 

Cấp huyện chi bằng 80% mức chi của cấp tỉnh

 

Chi cho cán bộ ra đề thi

 

 

 

 

- Đề thi tuyển sinh đầu cấp (cấp tỉnh)

 

 

 

 

Thi trắc nghiệm

Người/ngày

270

 

 

Thi tự luận

Người/ngày

450

 

 

- Thi chọn học sinh giỏi (Đề tự luận, đề trắc nghiệm, đề thực hành)

Người/ngày

675

 

 

- Thi chọn học sinh giỏi vào đội tuyển dự thi cấp quốc gia (Đề tự luận, đề trắc nghiệm, đề thực hành)

Người/ngày

840

 

 

Chi thuê, mua dụng cụ thí nghiệm, nguyên vật liệu, hóa chất, mẫu vật thực hành, thuê gia công chi tiết thí nghiệm.

Căn cứ Hợp đồng, hoá đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp hợp lệ và được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong phạm vi dự toán được giao

5.3

Chi phụ cấp trách nhiệm Hội đồng/Ban ra đề thi

 

 

Cấp huyện chi bằng 80% mức chi của cấp tỉnh  

 

 Cấp tỉnh

 

 

 

 

Chủ tịch Hội đồng/ Trưởng ban

Người/ngày

315

 

 

Phó Chủ tịch thường trực/ Phó Trưởng ban thường trực

Người/ngày

284

 

 

Các Phó chủ tịch/Phó Trưởng ban

Người/ngày

252

 

 

Ủy viên, Thư ký bảo vệ vòng trong (24/24h)

Người/ngày

227

 

 

Ủy viên, Thư ký bảo vệ vòng ngoài

Người/ngày

104

 

5.4

Chi phụ cấp trách nhiệm Hội đồng/ Ban in sao đề thi tốt nghiệp, đề thi tuyển sinh đầu cấp

 

 

Cấp huyện chi bằng 80% mức chi của cấp tỉnh 

 

 Cấp tỉnh

 

 

 

 

Chủ tịch Hội đồng/ Trưởng ban

Người/ngày

270

 

 

Các Phó chủ tịch/Phó Trưởng ban

Người/ngày

234

 

Ủy viên, Thư ký, bảo vệ vòng trong (24/24h)

Người/ngày

189

 

Bảo vệ vòng ngoài

Người/ngày

104

6

Ban vận chuyển và bàn giao đề thi

 

 

Cấp huyện chi bằng 80% mức chi của cấp tỉnh

 

Cấp tỉnh

 

 

 

- Trưởng ban

Người/ngày

238

 

- Các Phó trưởng ban

Người/ngày

225

 

- Các ủy viên, công an

Người/ngày

189

 

- Phục vụ

Người/ngày

90

7

Tổ chức coi thi

 

 

 

 

- Chi phụ cấp trách nhiệm cho Hội đồng/Ban coi thi (do tỉnh thành lập)

 

 

 Cấp huyện chi bằng 80% mức chi của cấp tỉnh

 

Chủ tịch Hội đồng/ Trưởng ban

Người/ngày

238

 

 

Phó chủ tịch Hội đồng/ Phó Trưởng ban

Người/ngày

225

 

 

Trưởng điểm

Người/ngày

225

 

 

Phó Trưởng điểm

Người/ngày

207

 

 

Ủy viên, Thư ký, giám thị, Cán bộ coi thi, cán bộ giám sát, bảo vệ vòng trong

Người/ngày

189

 

 

Trật tự viên, y tế, công an, phục vụ

Người/ngày

90

 

8

Ban Làm phách

 

 

Cấp huyện chi bằng 80% mức chi của cấp tỉnh

 

 Cấp tỉnh

 

 

 

Trưởng ban

Người/ngày

270

 

Các Phó trưởng ban

Người/ngày

225

 

Các ủy viên

Người/ngày

189

9

Tổ chức chấm thi

 

 

 

9.1

Chấm bài thi tự luận, bài thi nói và bài thi thực hành

 

 

 Cấp huyện chi bằng 80% mức chi của cấp tỉnh 

 

- Thi tốt nghiệp, tuyển sinh vào lớp 10

Bài

14

 

 

- Thi tuyển sinh vào lớp 6

Bài

11

 

 

- Thi chọn học sinh giỏi Cấp tỉnh

Bài

59

 

 

- Thi chọn đội tuyển dự thi quốc gia

Bài

81

 

 

- Phụ cấp trách nhiệm tổ trưởng, tổ phó các tổ chấm thi

 

 

 

 

 Cấp tỉnh

Người/đợt

207

 Cấp huyện chi bằng 80% mức chi của cấp tỉnh 

 

- Chi cho việc thuê máy nghe băng, đĩa (để chấm thi nói)

Căn cứ Hợp đồng, hoá đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp hợp lệ và được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong phạm vi dự toán được giao

9.2

Chấm bài thi trắc nghiệm

 

 

 Cấp huyện chi bằng 80% mức chi của cấp tỉnh  

 

- Chi cho cán bộ thuộc tổ xử lý bài thi trắc nghiệm

Người/ngày

315

 

 

- Chi cho việc thuê máy chấm thi

Căn cứ Hợp đồng, hoá đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp hợp lệ và được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong phạm vi dự toán được giao

9.3

Chi phụ cấp trách nhiệm cho Hội đồng/Ban chấm thi, Hội đồng/Ban phúc khảo, thẩm định

 

 

 Cấp huyện chi bằng 80% mức chi của cấp tỉnh

 

- Chi phụ cấp trách nhiệm do cấp tỉnh thành lập

 

 

 

 

Chủ tịch hội đồng/ Trưởng ban

Người/ngày

270

 

 

Phó Chủ tịch thường trực /Phó Trưởng ban thường trực

Người/ngày

248

 

 

Các Phó chủ tịch/Phó Trưởng ban

Người/ngày

225

 

 

Uỷ viên, thư ký, kỹ thuật viên, bảo vệ vòng trong

Người/ngày

189

 

 

Công an, bảo vệ, y tế, phục vụ

Người/ngày

104

 

9.4

Chi phụ cấp trách nhiệm cho Ban công tác cụm trường

 

 

Cấp huyện chi bằng 80% mức chi của cấp tỉnh

 

- Trưởng ban

Người/ngày

135

 

 

- Phó Trưởng ban

Người/ngày

117

 

 

- Ủy viên, thư ký

Người/ngày

108

 

10

Phúc khảo, thẩm định bài thi

 

 

Cấp huyện chi bằng 80% mức chi của cấp tỉnh

 

Ban phúc khảo

 

 

 

 

Trưởng ban

 

270

 

 

Các phó trưởng ban

 

225

 

 

Các ủy viên thư ký

 

189

 

 

Công an, bảo vệ, y tế, phục vụ

 

103

 

 

- Chi cho các cán bộ chấm phúc khảo bài thi tốt nghiệp, tuyển sinh đầu cấp

Người/ngày

144

 

 

- Chi cho các cán bộ chấm thẩm định bài thi tốt nghiệp, tuyển sinh đầu cấp

Người/ngày

144

 

 

- Chi cho các cán bộ chấm phúc khảo bài thi chọn học sinh giỏi

Người/ngày

225

 

11

Các nhiệm vụ khác có liên quan

 

 

Cấp huyện chi bằng 80% mức chi của cấp tỉnh

 

- Chi phụ cấp trách nhiệm thanh tra, kiểm tra trước, trong và sau khi thi

 

 

Chỉ áp dụng đối với cán bộ làm công tác thanh tra kiêm nhiệm; Đối với cán bộ làm công tác Thanh tra được áp dụng cho ngày thứ 7, chủ nhật

 

Trưởng đoàn thanh tra

Người/ngày

270

 

Đoàn viên thanh tra

Người/ngày

189

 

Thanh tra viên độc lập

Người/ngày

225

 

- Hỗ trợ tiền ăn cho những người làm việc trong khu vực cách ly, bảo vệ bài thi, đề thi

Người/ngày

203

 

 

- Chi đón tiếp, tiễn các đoàn và mua tặng phẩm lưu niệm, giao lưu giữa các tỉnh và các khoản chi khác có liên quan đến kỳ thi

Căn cứ theo chế độ hiện hành, hoá đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp hợp lệ và được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong phạm vi dự toán được giao