- 1 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4 Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 5 Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 6 Luật giáo dục 2019
- 7 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 8 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9 Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 10 Quyết định 12/2018/QĐ-UBND hướng dẫn Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ đào tạo, khuyến khích đào tạo cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Cà Mau
- 11 Nghị quyết 159/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ, khuyến khích cán bộ xin thôi làm nhiệm vụ và công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý tự nguyện thôi việc để bố trí cán bộ do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 12 Nghị quyết 17/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách khuyến khích, hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức tham gia đào tạo, bồi dưỡng và thu hút nhân lực chất lượng cao trên địa bàn tỉnh Bình Phước
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2021/NQ-HĐND | Tiền Giang, ngày 17 tháng 9 năm 2021 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP;
Xét Tờ trình số 189/TTr-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết quy định chính sách khuyến khích đối với viên chức quản lý và giáo viên các cơ sở mầm non công lập công tác tại các địa bàn của tỉnh Tiền Giang khó tuyển dụng; Báo cáo thẩm tra số 45/BC-HĐND ngày 07 tháng 9 năm 2021 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định chính sách khuyến khích đối với viên chức quản lý và giáo viên các cơ sở mầm non công lập công tác tại các địa bàn của tỉnh Tiền Giang khó tuyển dụng (đính kèm Danh sách các xã, phường khó tuyển dụng giáo viên mầm non của tỉnh Tiền Giang).
2. Đối tượng áp dụng
a) Giáo viên mới tuyển dụng được phân công công tác tại những địa bàn của tỉnh Tiền Giang khó tuyển dụng;
b) Viên chức quản lý và giáo viên đang công tác tại những địa bàn của tỉnh Tiền Giang khó tuyển dụng;
c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Mức hỗ trợ, thời gian hỗ trợ và nguồn kinh phí hỗ trợ
Chính sách khuyến khích đối với viên chức quản lý và giáo viên các cơ sở mầm non công lập công tác tại các địa bàn của tỉnh Tiền Giang khó tuyển dụng được thực hiện bằng việc hỗ trợ như sau:
1. Mức hỗ trợ
a) Giáo viên mới tuyển dụng được phân công công tác tại những địa bàn của tỉnh Tiền Giang khó tuyển dụng được hỗ trợ 2.500.000 đồng/người/tháng thực dạy;
b) Viên chức quản lý và giáo viên đang công tác tại những địa bàn của tỉnh Tiền Giang khó tuyển dụng được hỗ trợ 1.500.000 đồng/người/tháng thực dạy (quản lý).
2. Thời gian thực hiện hỗ trợ: từ năm học 2021 - 2022 đến hết năm học 2023 - 2024.
3. Nguồn kinh phí hỗ trợ: chi từ nguồn ngân sách tỉnh.
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang Khóa X, Kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 17 tháng 9 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 27 tháng 9 năm 2021./.
| CHỦ TỊCH |
CÁC XÃ, PHƯỜNG CỦA TỈNH TIỀN GIANG KHÓ TUYỂN DỤNG GIÁO VIÊN MẦM NON
(Ban hành kèm Nghị quyết số 12/2021/NQ-HĐND ngày 17 tháng 9 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Số TT | Đơn vị | Xã, Phường | Tên trường |
1 | Huyện Cái Bè | Hậu Mỹ Bắc A | Mầm non Hậu Mỹ Bắc A |
2 | Huyện Cái Bè | Hậu Mỹ Bắc B | Mầm non Hậu Mỹ Bắc B |
3 | Huyện Cái Bè | Mỹ Lợi A | Mầm non Mỹ Lợi A |
4 | Huyện Cái Bè | Mỹ Lợi B | Mầm non Mỹ Lợi B |
5 | Huyện Cái Bè | Mỹ Tân | Mầm non Mỹ Tân |
6 | Huyện Cái Bè | Mỹ Trung | Mầm non Mỹ Trung |
7 | Huyện Cái Bè | Thiện Trung | Mầm non Thiện Trung |
8 | Huyện Cái Bè | Hòa Hưng | Mầm non Hòa Hưng |
9 | Huyện Cái Bè | Tân Hưng | Mầm non Tân Hưng |
10 | Huyện Cái Bè | Tân Thanh | Mầm non Tân Thanh |
11 | Huyện Cai Lậy | Thạnh Lộc | Mầm non Thạnh Lộc |
12 | Huyện Cai Lậy | Phú Cường | Mầm non Phú Cường |
13 | Huyện Cai Lậy | Tân Phong | Mầm non Tân Phong |
14 | Huyện Cai Lậy | Mỹ Thành Bắc | Mầm non Mỹ Thành Bắc |
15 | Thị xã Cai Lậy | Mỹ Hạnh Đông | Mầm non Mỹ Hạnh Đông |
16 | Huyện Tân Phước | Tân Hòa Đông | Tiểu học & Mầm non Tân Hòa Đông |
17 | Huyện Tân Phước | Thạnh Hòa | Tiểu học & Mầm non Thạnh Hòa |
18 | Huyện Tân Phước | Thạnh Tân | Mầm non Thạnh Tân |
19 | Huyện Tân Phước | Tân Hòa Tây | Mầm non Tân Hòa Tây |
20 | Huyện Tân Phước | Thạnh Mỹ | Mầm non Thạnh Mỹ |
21 | Huyện Châu Thành | Song Thuận | Mầm non Song Thuận |
22 | Huyện Châu Thành | Long Hưng | Mầm non Long Hưng |
23 | Huyện Châu Thành | Tân Hương | Mầm non Tân Hương |
24 | Huyện Châu Thành | Bình Trưng | Mầm non Bình Trưng |
25 | Huyện Châu Thành | Thân Cửu Nghĩa | Mầm non Thân Cửu Nghĩa |
26 | Huyện Châu Thành | Tân Lý Đông | Mầm non Tân Lý Đông |
27 | Huyện Châu Thành | Điềm Hy | Mầm non Điềm Hy |
28 | Huyện Châu Thành | Tân Hội Đông | Mầm non Tân Hội Đông |
29 | Huyện Châu Thành | Đông Hòa | Mầm non Đông Hòa |
30 | Huyện Châu Thành | Kim Sơn | Mầm non Kim Sơn |
31 | Huyện Châu Thành | Phú Phong | Mầm non Phú Phong |
32 | Huyện Châu Thành | Hữu Đạo | Mầm non Hữu Đạo |
33 | Thành phố Mỹ Tho | Thới Sơn | Mầm non Thới Sơn |
34 | Thành phố Mỹ Tho | Phường Tân Long | Mầm non Tuổi Thơ |
35 | Huyện Chợ Gạo | Xuân Đông | Mầm non Xuân Đông |
36 | Huyện Gò Công Tây | Bình Phú | Mầm non Bình Phú |
37 | Huyện Gò Công Tây | Thạnh Trị | Mầm non Thạnh Trị |
38 | Huyện Gò Công Tây | Thành Công | Mầm non Thành Công |
39 | Huyện Gò Công Tây | Bình Tân | Mầm non Bình Tân |
40 | Thị xã Gò Công | Bình Đông | Mẫu giáo Bình Đông |
41 | Thị xã Gò Công | Bình Xuân | Mẫu giáo Bình Xuân |
42 | Thị xã Gò Công | Tân Trung | Mẫu giáo Tân Trung |
43 | Thị xã Gò Công | Xã Long Thuận | Mẫu giáo Sao Mai |
44 | Thị xã Gò Công | Phường 5 | Mẫu giáo Phường 5 |
45 | Thị xã Gò Công | Long Hưng | Mầm non Long Hưng |
46 | Huyện Gò Công Đông | Gia Thuận | Mầm non Gia Thuận |
47 | Huyện Gò Công Đông | Kiểng Phước | Mầm non Kiểng Phước |
48 | Huyện Gò Công Đông | Phước Trung | Mầm non Phước Trung |
49 | Huyện Gò Công Đông | Tân Thành | Mầm non Tân Thành |
50 | Huyện Gò Công Đông | Bình Ân | Mầm non Bình Ân |
51 | Huyện Gò Công Đông | Bình Nghị | Mầm non Bình Nghị |
52 | Huyện Gò Công Đông | Tân Điền | Mầm non Tân Điền |
53 | Huyện Gò Công Đông | Tân Đông | Mầm non Tân Đông |
54 | Huyện Gò Công Đông | Tân Phước | Mầm non Tân Phước |
55 | Huyện Gò Công Đông | Tăng Hòa | Mầm non Tăng Hòa |
56 | Huyện Gò Công Đông | Tân Tây | Mầm non Tân Tây |
57 | Huyện Gò Công Đông | Vàm Láng | Mầm non Vàm Láng |
Danh sách này có 57 (Năm mươi bảy) xã, phường./.
- 1 Quyết định 12/2018/QĐ-UBND hướng dẫn Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ đào tạo, khuyến khích đào tạo cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Cà Mau
- 2 Nghị quyết 159/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ, khuyến khích cán bộ xin thôi làm nhiệm vụ và công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý tự nguyện thôi việc để bố trí cán bộ do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 3 Nghị quyết 17/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách khuyến khích, hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức tham gia đào tạo, bồi dưỡng và thu hút nhân lực chất lượng cao trên địa bàn tỉnh Bình Phước