- 1 Luật hợp tác xã 2012
- 2 Nghị định 193/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật hợp tác xã
- 3 Nghị định 107/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 193/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Hợp tác xã
- 4 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6 Thông tư 124/2021/TT-BTC hướng dẫn cơ chế tài chính, quản lý, sử dụng kinh phí Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021-2025 kèm theo Quyết định 1804/QĐ-TTg do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7 Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 8 Quyết định 1804/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2023/NQ-HĐND | Thái Nguyên, ngày 20 tháng 7 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC CHI HỖ TRỢ ĐƯA LAO ĐỘNG TRẺ VỀ LÀM VIỆC TẠI TỔ CHỨC KINH TẾ TẬP THỂ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN ĐẾN NĂM 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Hợp tác xã ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 107/2017/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã;
Thực hiện Quyết định số 1804/QĐ-TTg ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Thông tư số 124/2021/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính, quản lý, sử dụng kinh phí Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021 - 2025 ban hành kèm theo Quyết định số 1804/QĐ-TTg ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ;
Xét Tờ trình số 62/TTr-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về dự thảo Nghị quyết quy định mức chi hỗ trợ đưa lao động trẻ về làm việc tại tổ chức kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên đến năm 2025; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức chi và điều kiện hỗ trợ lao động trẻ về làm việc tại tổ chức kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
2. Đối tượng áp dụng
a) Tổ chức kinh tế tập thể bao gồm: Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có trụ sở chính và hoạt động trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, được đăng ký thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật.
b) Lao động trẻ tốt nghiệp cao đẳng, đại học, sau đại học về làm việc tại các tổ chức kinh tế tập thể.
c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Điều kiện hỗ trợ
1. Đối với tổ chức kinh tế tập thể
Hoạt động theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã. Ưu tiên đối với tổ chức kinh tế tập thể trong lĩnh vực nông nghiệp có hoạt động liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm; sản xuất theo hợp đồng của doanh nghiệp; áp dụng công nghệ cao hoặc các tiêu chuẩn, quy chuẩn sản xuất nông nghiệp an toàn.
2. Đối với lao động trẻ
a) Chuyên môn của lao động trẻ phải phù hợp với phương án sản xuất, kinh doanh của tổ chức kinh tế tập thể có nhu cầu sử dụng.
b) Độ tuổi không quá 35 tuổi; có cam kết công tác tối thiểu 03 năm tại tổ chức kinh tế tập thể.
c) Ưu tiên cán bộ kỹ thuật, cán bộ kế toán, cán bộ có kinh nghiệm về kinh tế tập thể; người có nhiều bằng đại học, sau đại học.
d) Chịu trách nhiệm bồi hoàn ngay một lần kinh phí đã nhận hỗ trợ của Nhà nước trong trường hợp không thực hiện đúng cam kết về thời gian công tác tại tổ chức kinh tế tập thể.
Điều 3. Mức hỗ trợ
Ngoài mức lương do tổ chức kinh tế tập thể chi trả cho người lao động, ngân sách nhà nước hỗ trợ hằng tháng bằng 1,5 lần mức lương tối thiểu vùng (mức lương tối thiểu vùng căn cứ theo vùng nơi tổ chức kinh tế tập thể đặt trụ sở chính); tối đa 03 năm/người, tối đa 02 người/tổ chức kinh tế tập thể/năm.
Điều 4. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện bố trí từ nguồn ngân sách tỉnh được giao trong dự toán ngân sách hằng năm.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên, Khóa XIV Kỳ họp thứ mười ba thông qua ngày 20 tháng 7 năm 2023 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2023 đến ngày 31 tháng 12 năm 2025./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 16/2022/NQ-HĐND về quy định nội dung, mức chi hỗ trợ đào tạo nâng cao năng lực; đưa lao động trẻ về làm việc tại các tổ chức kinh tế tập thể để thực hiện Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2022-2025
- 2 Quyết định 63/2022/QĐ-UBND quy định mức chi hỗ trợ đào tạo đối với thành viên, người lao động đang làm công tác quản lý, chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ của các tổ chức kinh tế tập thể và hỗ trợ đưa lao động trẻ về làm việc tại tổ chức kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đến năm 2025
- 3 Nghị quyết 43/2022/NQ-HĐND về quy định mức chi hỗ trợ kinh phí ăn ở cho học viên tham gia khóa đào tạo để nâng cao năng lực và mức chi hỗ trợ đưa lao động trẻ về làm việc tại các tổ chức kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021-2025