Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 12/2023/NQ-HĐND

Lạng Sơn, ngày 14 tháng 7 năm 2023

 

NGHỊ QUYẾT

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 19/2021/NQ-HĐND NGÀY 09 THÁNG 12 NĂM 2021 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP Ở ĐỊA PHƯƠNG; TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA KHOẢN THU GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP NĂM 2022

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI TÁM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Xét Tờ trình số 70/TTr-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 19/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp ở địa phương; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân sách các cấp năm 2022; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 19/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp ở địa phương; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân sách các cấp năm 2022 như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 Điều 1 như sau:

“b) Đối với các năm trong thời kỳ ổn định ngân sách mới (2023 - 2025), thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, các quy định áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách và Nghị quyết này”.

2. Sửa đổi, bổ sung Phần I Phụ lục 01 như sau:

a) Các khoản thu ngân sách cấp tỉnh được hưởng 100%:

- Sửa đổi, bổ sung điểm 1.7 khoản 1 mục I: “1.7. Thu từ các khoản phí, lệ phí: phần nộp ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật do Cục Thuế, cơ quan cấp tỉnh quản lý hoặc thu nộp”.

- Sửa đổi, bổ sung điểm 1.8 khoản 1 mục I: “1.8. Thu tiền sử dụng đất gắn liền với tài sản trên đất do cơ quan cấp tỉnh quản lý, sử dụng; ghi thu tiền sử dụng đất tương ứng chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng nhà đầu tư đã tự nguyện ứng trước (dự án do nhà đầu tư thực hiện); thu tiền sử dụng đất tương ứng chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư, chi phí đầu tư do ngân sách tỉnh đầu tư; thu công nhận quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất do cấp tỉnh quyết định”.

- Sửa đổi, bổ sung điểm 1.13 khoản 1 mục I: “1.13. Thu cấp quyền khai thác tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản (phần ngân sách địa phương được hưởng)”.

b) Các khoản thu phân chia giữa ngân sách cấp tỉnh và ngân sách cấp huyện:

Sửa đổi, bổ sung điểm 2.2 khoản 2 mục I: “2.2. Thu giao đất có thu tiền sử dụng đất từ dự án do nhà đầu tư thực hiện (sau khi trừ chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng nhà đầu tư đã tự nguyện ứng trước được trừ vào tiền sử dụng đất phải nộp) và dự án từ nguồn ngân sách tỉnh do tỉnh quyết định đầu tư (sau khi trừ chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư, chi phí đầu tư)”.

c) Các khoản thu ngân sách cấp huyện được hưởng 100%:

Sửa đổi, bổ sung điểm 2.4 khoản 2 mục II: “2.4. Thu từ các khoản phí, lệ phí: phần nộp ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật do Chi cục Thuế, cơ quan cấp huyện quản lý hoặc thu nộp”.

d) Các khoản thu ngân sách cấp xã được hưởng 100%

- Sửa đổi, bổ sung điểm 2.1 khoản 2 mục III: “2.1. Thuế giá trị gia tăng từ khu vực công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh (phát sinh trên địa bàn các huyện do các xã, thị trấn nộp); thuế tài nguyên, thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ khu vực công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh do các xã, phường, thị trấn nộp”.

- Sửa đổi, bổ sung điểm 2.4 khoản 2 mục III: “2.4. Thu từ các khoản phí, lệ phí: phần nộp ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật do cơ quan cấp xã quản lý hoặc thu nộp”.

3. Sửa đổi, bổ sung các khoản 3, 11, 12, 17 tại Phụ lục 02 (chi tiết tại Biểu kèm theo Nghị quyết này).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh kết quả thực hiện theo quy định.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo quy định.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn khoá XVII, kỳ họp thứ mười tám thông qua ngày 14 tháng 7 năm 2023 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 7 năm 2023./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Uỷ ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, tổ chức chính trị xã hội tỉnh;
- Các VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Báo Lạng Sơn, Đài PTTH tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh, Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, HSKH.

CHỦ TỊCH




Đoàn Thị Hậu

 

BIỂU SỬA ĐỔI, BỔ SUNG PHỤ LỤC 02: TỶ LỆ PHẦN TRĂM PHÂN CHIA KHOẢN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022

(Kèm theo Nghị quyết số 12/2023/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2023 của HĐND tỉnh Lạng Sơn)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

STT

Nội dung các khoản thu phân chia

TỶ LỆ PHÂN CHIA TRÊN TỪNG ĐỊA BÀN (%)

Thành phố

Các huyện còn lại

Tỉnh

Thành phố

Tỉnh

Huyện

Thành phố

Phường

Huyện

Thị trấn

 

THU NỘI ĐỊA

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh

 

 

 

 

 

 

 

 

3.1

Thuế giá trị gia tăng

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Do Cục Thuế thu nộp

100

 

 

 

100

 

 

 

-

Do Chi Cục Thuế thu nộp

50

50

 

 

 

100

 

 

-

Do các phường thu nộp

50

50

 

 

 

 

 

 

-

Do thị trấn thu nộp

 

 

 

 

 

 

100

 

-

Do các xã thu nộp

50

50

 

 

 

 

 

100

3.2

Thuế thu nhập doanh nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Do Cục Thuế thu nộp

100

 

 

 

100

 

 

 

-

Do Chi Cục Thuế thu nộp

50

50

 

 

 

100

 

 

3.3

Thuế tài nguyên + Thuế tiêu thụ đặc biệt

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Do Cục Thuế thu nộp

100

 

 

 

100

 

 

 

-

Do Chi Cục Thuế thu nộp

 

100

 

 

 

100

 

 

-

Do các xã, phường, thị trấn thu nộp

 

 

100

100

 

 

100

100

11

Thu phí và lệ phí

 

 

 

 

 

 

 

 

11.1

Phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu

Thực hiện theo Nghị quyết của HĐND tỉnh về mức thu, cơ quan tổ chức thu, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

11.2

Các khoản phí, lệ phí còn lại

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Cục Thuế, cơ quan cấp tỉnh quản lý hoặc thu nộp

100

 

 

 

100

 

 

 

-

Chi cục Thuế, cơ quan cấp huyện quản lý hoặc thu nộp

 

100

 

 

 

100

 

 

-

Do các phường quản lý hoặc thu nộp

 

 

100

 

 

 

 

 

-

Do các thị trấn quản lý hoặc thu nộp

 

 

 

 

 

 

100

 

-

Do các xã quản lý hoặc thu nộp

 

 

 

100

 

 

 

100

12

Thu tiền sử dụng đất

 

 

 

 

 

 

 

 

12.1

Thu tiền sử dụng đất gắn với tài sản trên đất

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Thu tiền sử dụng đất gắn với tài sản trên đất do cơ quan cấp tỉnh quản lý, sử dụng

100

 

 

 

100

 

 

 

-

Thu tiền sử dụng đất gắn với tài sản trên đất do cơ quan cấp huyện quản lý, sử dụng

 

100

 

 

 

100

 

 

12.2

Giao đất có thu tiền sử dụng đất thực hiện dự án

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Dự án do nhà đầu tư thực hiện

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Quỹ đất tái định cư (sau khi trừ chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng nhà đầu tư đã tự nguyện ứng trước được trừ vào tiền sử dụng đất phải nộp)

50

50

 

 

50

50

 

 

-

Quỹ đất còn lại (sau khi trừ chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng nhà đầu tư đã tự nguyện ứng trước được trừ vào tiền sử dụng đất phải nộp)

80

20

 

 

90

10

 

 

-

Ghi thu tiền sử dụng đất tương ứng chi phí bồi thường, giải phòng mặt bằng nhà đầu tư đã tự nguyện ứng trước

100

 

 

 

100

 

 

 

b

Dự án từ nguồn ngân sách tỉnh do tỉnh quyết định đầu tư (sau khi trừ chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư, chi phí đầu tư)

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Quỹ đất tái định cư

50

50

 

 

50

50

 

 

-

Quỹ đất còn lại

80

20

 

 

90

10

 

 

c

Dự án từ nguồn ngân sách huyện, thành phố

 

100

 

 

 

100

 

 

 

Trường hợp dự án đầu tư từ nguồn ngân sách cấp huyện và có sử dụng nguồn ngân sách cấp tỉnh thực hiện phân chia sau khi trừ kinh phí ngân sách tỉnh đầu tư

 

100

 

 

 

100

 

 

d

Thu tiền sử dụng đất tương ứng chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư, chi phí đầu tư do ngân sách tỉnh đầu tư

100

 

 

 

100

 

 

 

12.3

Công nhận quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Cấp tỉnh quyết định

100

 

 

 

100

 

 

 

-

Cấp huyện quyết định

 

100

 

 

 

100

 

 

17

Thu cấp quyền khai thác tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản (phần ngân sách địa phương được hưởng)

100

 

 

 

100