HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 120/2017/NQ-HĐND | Đà Nẵng, ngày 07 tháng 12 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐẶT, ĐỔI TÊN MỘT SỐ ĐƯỜNG VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG NĂM 2017
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
KHÓA IX, NHIỆM KỲ 2016-2021, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ ban hành Quy chế đặt, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-VHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Xét Tờ trình số 9411/TTr-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc thông qua Đề án đặt, đổi tên đường và công trình công cộng tại thành phố Đà Nẵng năm 2017; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân thành phố; ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đặt tên cho một số đường của thành phố Đà Nẵng theo Phụ lục đính kèm
1. Quận Cẩm Lệ: 23 đường (Phụ lục I).
2. Quận Hải Châu: 14 đường (Phụ lục II).
3. Quận Liên Chiểu: 33 đường (Phụ lục III).
4. Quận Ngũ Hành Sơn: 30 đường (Phụ lục IV).
5. Quận Sơn Trà: 23 đường (Phụ lục V).
6. Quận Thanh Khê: 04 đường (Phụ lục VI).
Điều 2. Đặt tên cho công trình công cộng của thành phố Đà Nẵng theo Phụ lục VII đính kèm
1. Cầu: 05 công trình.
2. Công viên và Khu Thể dục Thể thao: 02 công trình.
3. Địa điểm công cộng: 09 bãi biển.
Điều 3. Điều chỉnh, đổi tên cho một số tuyến đường của thành phố Đà Nẵng theo Phụ lục VIII đính kèm:
1. Đường điều chỉnh: 01 tuyến.
2. Đường đổi tên: 02 tuyến.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định pháp luật.
2. Việc gắn biển tên đường phải hoàn thành trong 30 ngày, kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban, các tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân thành phố khóa IX, nhiệm kỳ 2016 - 2021, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2017./.
Nơi nhận: | CHỦ TỌA KỲ HỌP |
- 1 Nghị quyết 33/2017/NQ-HĐND về đặt tên 07 tuyến đường mới trên địa bàn thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang
- 2 Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND về đặt tên và điều chỉnh độ dài một số đường, phố trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 3 Quyết định 22/2017/QĐ-UBND về quy chế đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 4 Quyết định 2576/QĐ-UBND năm 2017 về tiêu chí, nhóm đường và danh mục tên để đặt, đổi tên đường và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 5 Quyết định 6686/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế hoạt động của Hội đồng tư vấn đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng thành phố Hà Nội
- 6 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7 Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 8 Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 1 Nghị quyết 33/2017/NQ-HĐND về đặt tên 07 tuyến đường mới trên địa bàn thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang
- 2 Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND về đặt tên và điều chỉnh độ dài một số đường, phố trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 3 Quyết định 22/2017/QĐ-UBND về quy chế đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 4 Quyết định 6686/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế hoạt động của Hội đồng tư vấn đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng thành phố Hà Nội
- 5 Quyết định 2576/QĐ-UBND năm 2017 về tiêu chí, nhóm đường và danh mục tên để đặt, đổi tên đường và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Bình Dương