HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 120/NQ-HĐND | Bắc Ninh, ngày 18 tháng 7 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
V/V KHOÁN KINH PHÍ THEO ĐỊNH MỨC GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG MẦM NON, TRƯỜNG PHỔ THÔNG VÀ NHÂN VIÊN NẤU ĂN TRONG CÁC TRƯỜNG MẦM NON CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH, NĂM HỌC 2018-2019
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ TÁM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2005;
Căn cứ Luật Giáo dục năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08/5/2012 của Chính phủ, quy định về vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16/3/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ, về việc quy định về danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập;
Căn cứ Thông tư số 16/2017/TT-BGDĐT ngày 12/7/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, về việc Hướng dẫn danh mục khung về vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập;
Xét Tờ trình số 236/TTr-UBND ngày 03/7/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh, về việc hỗ trợ kinh phí chi trả hợp đồng giáo viên các trường mầm non, trường phổ thông và nhân viên nấu ăn trong các trường mầm non công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm học 2018-2019; Báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội và ý kiến thảo luận của đại biểu.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đồng ý thực hiện khoán kinh phí theo định mức để thanh toán tiền giảng dạy của giáo viên và nhân viên nấu ăn (số định mức được xác định theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo năm học 2018-2019 so với biên chế được tỉnh giao năm học 2015-2016), cụ thể như sau:
1. Mức khoán kinh phí giảng dạy đối với giáo viên mầm non và tiểu học là: 4.060.000 đồng/giáo viên/tháng.
2. Mức khoán kinh phí giảng dạy đối với giáo viên trung học cơ sở là: 4.437.000 đồng/giáo viên/tháng.
3. Mức khoán kinh phí giảng dạy đối với giáo viên trung học phổ thông và tương đương là: 4.944.000 đồng/giáo viên/tháng.
4. Mức khoán kinh phí nấu ăn: 2.294.000 đồng/nhân viên/tháng.
5. Thời gian thực hiện: 10 tháng, từ ngày 01/8/2018 đến 31/5/2019.
6. Nguồn kinh phí thực hiện: Ngân sách tỉnh hỗ trợ cho ngân sách cấp huyện phần kinh phí chênh lệch giữa kinh phí tính theo định mức quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo năm học 2018-2019, so với kinh phí đã xác định trong cân đối ngân sách cấp huyện trong thời kỳ ổn định ngân sách.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn và tổ chức thực hiện Nghị quyết này. Báo cáo kết quả thực hiện tại phiên họp thường lệ cuối năm 2018 và giữa năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh Khóa XVIII, kỳ họp thứ Tám thông qua ngày 18/7/2018 và có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND về hỗ trợ kinh phí đối với các trường mầm non, phổ thông công lập, Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên cấp huyện thuộc tỉnh Thái Nguyên năm 2020
- 2 Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND về hỗ trợ kinh phí khoán định mức giáo viên, nhân viên trường mầm non, phổ thông công lập năm học 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 3 Quyết định 66/2017/QĐ-UBND quy định khoảng cách và địa bàn học sinh không thể đến trường, trở về nhà trong ngày và tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú và trường phổ thông ở xã, thôn vùng đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 4 Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND quy định khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ nấu ăn cho học sinh ở các trường học trên địa bàn tỉnh Đắk Nông theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP
- 5 Nghị quyết 53/2017/NQ-HĐND quy định khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; quy định tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ nấu ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có tổ chức nấu ăn tập trung cho học sinh là đối tượng được hưởng chính sách theo quy định tại Nghị định 116/2016/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 6 Thông tư 16/2017/TT-BGDĐT hướng dẫn danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong cơ sở giáo dục phổ thông công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 7 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 8 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9 Thông tư liên tịch 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV quy định về danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ ban hành
- 10 Nghị định 41/2012/NĐ-CP quy định vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 11 Luật Giáo dục 2005
- 1 Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND quy định khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ nấu ăn cho học sinh ở các trường học trên địa bàn tỉnh Đắk Nông theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP
- 2 Nghị quyết 53/2017/NQ-HĐND quy định khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; quy định tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ nấu ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có tổ chức nấu ăn tập trung cho học sinh là đối tượng được hưởng chính sách theo quy định tại Nghị định 116/2016/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 3 Quyết định 66/2017/QĐ-UBND quy định khoảng cách và địa bàn học sinh không thể đến trường, trở về nhà trong ngày và tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú và trường phổ thông ở xã, thôn vùng đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 4 Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND về hỗ trợ kinh phí khoán định mức giáo viên, nhân viên trường mầm non, phổ thông công lập năm học 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 5 Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND về hỗ trợ kinh phí đối với các trường mầm non, phổ thông công lập, Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên cấp huyện thuộc tỉnh Thái Nguyên năm 2020
- 6 Nghị quyết 253/NQ-HĐND năm 2020 về điều chỉnh Nghị quyết 181/NQ-HĐND về hỗ trợ kinh phí khoán định mức giáo viên các trường mầm non, trường phổ thông và nhân viên nấu ăn trong các trường mầm non công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, năm học 2019-2020
- 7 Nghị quyết 12/2021/NQ-HĐND quy định về định mức hỗ trợ kinh phí hợp đồng giáo viên, khoán định mức nhân viên các trường mầm non, mẫu giáo, trường phổ thông công lập năm học 2021-2022 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang