HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 121/2010/NQ-HĐND | Rạch Giá, ngày 09 tháng 7 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON VÀ PHỔ THÔNG CÔNG LẬP NĂM HỌC 2010 - 2011 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI TÁM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015;
Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 62/TTr-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập năm học 2010 - 2011 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; Báo cáo thẩm tra số 37/BC-BVHXH ngày 05 tháng 7 năm 2010 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành Tờ trình số 62/TTr-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập năm học 2010 - 2011 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, như sau:
1. Mức thu đối với các phường và thị trấn
- Mẫu giáo một buổi: 40.000 đồng/tháng/cháu;
- Nhà trẻ, mẫu giáo bán trú: 60.000 đồng/tháng/cháu;
- Trung học cơ sở: 40.000 đồng/tháng/học sinh;
- Trung học phổ thông, bổ túc trung học phổ thông: 60.000 đồng/tháng/học sinh.
2. Mức thu đối với các xã
- Mẫu giáo một buổi: 20.000 đồng/tháng/cháu;
- Nhà trẻ, mẫu giáo bán trú: 30.000 đồng/tháng/cháu;
- Trung học cơ sở: 20.000 đồng/tháng/học sinh;
- Trung học phổ thông, bổ túc trung học phổ thông: 30.000 đồng/tháng/học sinh.
3. Thời gian thu học phí: giáo dục mầm non thu theo tháng thực học. Giáo dục phổ thông mỗi năm thu học phí 9 tháng, gồm: học kỳ I thu 5 tháng, học kỳ II thu 4 tháng.
4. Các quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, tổ chức thu và sử dụng học phí: thực hiện theo Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ và các quy định hiện hành.
5. Hàng năm, căn cứ theo chỉ số giá tiêu dùng tăng bình quân do Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân điều chỉnh mức học phí cụ thể phù hợp với thực tế ở địa phương.
Điều 2. Thời gian thực hiện: Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, triển khai các cấp, các ngành, các địa phương thực hiện Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát chặt chẽ việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VII, kỳ họp thứ hai mươi tám thông qua và thay thế: Nghị quyết số 20/2000/NQ-HĐ ngày 13 tháng 7 năm 2000, Nghị quyết số 44/2002/NQ-HĐ ngày 18 tháng 01 năm 2002 và Nghị quyết số 26/2006/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 2293/QĐ-UBND năm 2011 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành hết hiệu lực thi hành
- 2 Nghị quyết 26/2006/NQ-HĐND bổ sung cán bộ không chuyên trách do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 3 Nghị quyết 71/2014/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 4 Quyết định 225/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh Kiên Giang ban hành đã hết hiệu lực toàn bộ và một phần
- 5 Quyết định 225/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh Kiên Giang ban hành đã hết hiệu lực toàn bộ và một phần
- 1 Nghị quyết 24/2012/NQ-HĐND phê duyệt mức thu học phí giáo dục đào tạo đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh Trà Vinh năm học 2012 - 2013
- 2 Nghị quyết 296/2012/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2012-2013 đến năm học 2014-2015 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 3 Nghị quyết 12/2012/NQ-HĐND mức thu học phí đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp năm học 2012 - 2013 và trung cấp nghề năm 2013 tại trường công lập trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 4 Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND Quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2011 - 2012 tỉnh Thái Nguyên
- 5 Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015
- 6 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Nghị quyết 296/2012/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2012-2013 đến năm học 2014-2015 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 2 Nghị quyết 24/2012/NQ-HĐND phê duyệt mức thu học phí giáo dục đào tạo đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh Trà Vinh năm học 2012 - 2013
- 3 Nghị quyết 12/2012/NQ-HĐND mức thu học phí đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp năm học 2012 - 2013 và trung cấp nghề năm 2013 tại trường công lập trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 4 Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND Quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2011 - 2012 tỉnh Thái Nguyên