HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 121/2014/NQ-HĐND17 | Bắc Ninh, ngày 24 tháng 4 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
V/V QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG QUỸ QUỐC PHÒNG - AN NINH Ở CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;
Sau khi xem xét Tờ trình số 25/TTr-UBND ngày 11/4/2014 của UBND tỉnh báo cáo và đề nghị về mô hình tổ chức, mức vận động thu, quản lý, sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh ở cấp xã trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và ý kiến thảo luận của đại biểu,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định về mô hình tổ chức, mức thu, quản lý, sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh ở cấp xã trên địa bàn tỉnh. Cụ thể như sau:
1. Quy mô tổ chức:
Quỹ quốc phòng - an ninh được lập ở cấp xã để hỗ trợ công tác xây dựng, huấn luyện, hoạt động của dân quân tự vệ và các hoạt động giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội ở cấp xã.
2. Đối tượng đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh:
- Cơ quan, nhà nước, tổ chức chính trị xã hội, đơn vị sự nghiệp.
- Các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế đóng trên địa bàn tỉnh.
- Hộ gia đình cư trú trên địa bàn tỉnh.
- Các tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh.
3. Đối tượng không thuộc diện đóng góp, tạm dừng đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh:
3.1. Đối tượng không thuộc diện đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh, gồm:
Hộ gia đình có người là thương binh, hưởng chính sách như thương binh, Bà mẹ Việt Nam anh hùng; gia đình liệt sỹ; gia đình có người nhiễm chất độc da cam/dioxin không còn khả năng lao động; hộ gia đình làm nông nghiệp hết tuổi lao động; hộ nghèo, cận nghèo, hộ gia đình hưởng chính sách bảo trợ xã hội.
3.2. Đối tượng tạm dừng đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh gồm:
- Hộ gia đình cư trú trên địa bàn cấp xã nơi bị thiên tai, dịch bệnh hoặc thảm họa nghiêm trọng ảnh hưởng lớn đến đời sống và sản xuất của nhân dân.
- Cơ quan, tổ chức bị thiên tai, hỏa hoạn hoặc thảm họa khác ảnh hưởng nghiêm trọng tới hoạt động sản xuất kinh doanh.
4. Mức đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh:
4.1. Mức đóng góp đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp:
- Đơn vị cấp Trung ương, cấp tỉnh: 300.000 đồng/đơn vị/năm.
- Đơn vị cấp huyện: 200.000 đồng/đơn vị/năm.
4.2. Mức đóng góp đối với doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế:
- Doanh nghiệp có bậc thuế môn bài bậc 1: 2.000.000 đồng/đơn vị/năm.
- Doanh nghiệp có bậc thuế môn bài bậc 2: 1.500.000 đồng/đơn vị/năm.
- Doanh nghiệp có bậc thuế môn bài bậc 3: 1.000.000 đồng/đơn vị/năm.
- Doanh nghiệp có bậc thuế môn bài bậc 4: 600.000 đồng/đơn vị/năm.
4.3. Mức đóng góp đối với hộ gia đình:
* Hộ gia đình có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ:
- Hộ gia đình có bậc thuế môn bài bậc 1: 120.000 đồng/hộ/năm.
- Hộ gia đình có bậc thuế môn bài bậc 2: 100.000 đồng/hộ/năm.
- Hộ gia đình có bậc thuế môn bài bậc 3: 80.000 đồng/hộ/năm.
- Hộ gia đình có bậc thuế môn bài bậc 4,5,6: 60.000 đồng/hộ/năm.
* Hộ gia đình không có hoạt động sản xuất, kinh doanh:
- Hộ gia đình ở các phường, thị trấn: 40.000 đồng/hộ/năm.
- Hộ gia đình ở các xã: 20.000 đồng/hộ/năm.
Trường hợp cơ quan, tổ chức, đơn vị, hộ gia đình, cá nhân tự nguyện đóng góp cao hơn mức quy định thì được khuyến khích và thu theo mức tự nguyện đóng góp.
5. Nội dung chi Quỹ quốc phòng - an ninh:
Quỹ quốc phòng - an ninh được chi cho các nội dung sau:
5.1. Đăng ký, quản lý, xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ.
5.2. Xây dựng phương án Dân quân tự vệ tham gia hoạt động khu vực phòng thủ cấp tỉnh, cấp huyện, hoạt động bảo vệ an ninh, trật tự ở cấp xã.
5.3. Tập huấn, huấn luyện, diễn tập và hội diễn, hội thao quốc phòng.
5.4. Tuyên truyền, vận động và tổ chức thực hiện phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn cấp xã.
5.5. Tuần tra, canh gác, kiểm tra, kiểm soát địa bàn và phòng, chống các loại tội phạm, tệ nạn xã hội, đảm bảo an ninh trật tự cơ sở.
5.6. Mua sắm trang thiết bị phục vụ nhiệm vụ quốc phòng - an ninh ở cấp xã.
5.7. Hỗ trợ tiền ăn, tiền ngày công lao động trong thời gian được huy động làm nhiệm vụ.
5.8. Chi hỗ trợ hoạt động của lực lượng bảo vệ dân phố.
5.9. Chi hỗ trợ một số chế độ, chính sách khác.
5.10. Chi công tác tuyên truyền, tổ chức thu Quỹ quốc phòng - an ninh.
5.11. Chi công tác sơ, tổng kết, thi đua khen thưởng về quốc phòng - an ninh.
5.12. Các chi phí cần thiết khác cho việc thực hiện các nhiệm vụ quốc phòng - an ninh ở cấp xã.
6. Thu, quản lý, sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh:
Quỹ quốc phòng - an ninh được thu hàng năm. UBND cấp xã căn cứ tình hình thực tế của địa phương quyết định phương thức và thời gian thu. Việc quản lý thu, chi quỹ quốc phòng - an ninh thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 2. Giao UBND tỉnh xây dựng quy chế quản lý thu, chi Quỹ quốc phòng - an ninh, hướng dẫn, chỉ đạo và tổ chức thực hiện Nghị quyết này, thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh trước khi ban hành quyết định thực hiện. Hàng năm báo cáo kết quả thực hiện tại kỳ họp thường kỳ cuối năm của HĐND tỉnh.
Điều 3. Nghị quyết có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05/5/2014.
Thường trực HĐND, các Ban HĐND, các Tổ đại biểu và đại biểu HĐND tỉnh có trách nhiệm đôn đốc, giám sát, kiểm tra việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết được HĐND tỉnh khóa XVII, kỳ họp thứ 11 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 49/2017/NQ-HĐND18 bãi bỏ Nghị quyết 121/2014/NQ-HĐND17 quy định mức thu, quản lý, sử dụng quỹ quốc phòng - an ninh ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 2 Quyết định 53/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc hết hiệu lực một phần đến ngày 31/12/2017
- 3 Quyết định 56/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành trong kỳ 2014-2018
- 4 Quyết định 56/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành trong kỳ 2014-2018
- 1 Quyết định 191/2014/QĐ-UBND về Quy chế thu, quản lý và sử dụng quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 2 Quyết định 15/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế thu, quản lý và sử dụng Quỹ Quốc phòng - An ninh trên địa bàn tỉnh Quảng Bình kèm theo Quyết định 14/2011/QĐ-UBND
- 3 Nghị quyết 75/2013/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp và quản lý Quỹ Quốc phòng - An ninh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 4 Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND thành lập quỹ quốc phòng - an ninh tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 5 Nghị định 58/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ
- 6 Luật dân quân tự vệ năm 2009
- 7 Quyết định 1311/QĐ-UBND năm 2008 thực hiện Nghị quyết 81/2008/NQ-HĐND về lập Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 15/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế thu, quản lý và sử dụng Quỹ Quốc phòng - An ninh trên địa bàn tỉnh Quảng Bình kèm theo Quyết định 14/2011/QĐ-UBND
- 2 Nghị quyết 75/2013/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp và quản lý Quỹ Quốc phòng - An ninh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 3 Quyết định 191/2014/QĐ-UBND về Quy chế thu, quản lý và sử dụng quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 4 Quyết định 1311/QĐ-UBND năm 2008 thực hiện Nghị quyết 81/2008/NQ-HĐND về lập Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 5 Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND thành lập quỹ quốc phòng - an ninh tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 6 Nghị quyết 49/2017/NQ-HĐND18 bãi bỏ Nghị quyết 121/2014/NQ-HĐND17 quy định mức thu, quản lý, sử dụng quỹ quốc phòng - an ninh ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 7 Quyết định 53/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc hết hiệu lực một phần đến ngày 31/12/2017
- 8 Quyết định 56/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành trong kỳ 2014-2018