- 1 Nghị định 91/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
- 2 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4 Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 về việc ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân do Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 121/2015/NQ-HĐND | Quảng Bình, ngày 11 tháng 12 năm 2015 |
VỀ CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NGHỊ QUYẾT VÀ HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NĂM 2016
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân ban hành kèm theo Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02 tháng 4 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;
Qua xem xét dự thảo Nghị quyết kèm theo Tờ trình số 190/TTr-TTHĐND ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Thường trực Hội đồng nhân dân về chương trình xây dựng nghị quyết và hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh năm 2016, Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Chương trình xây dựng nghị quyết và hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh năm 2016 như sau:
I. VỀ CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NGHỊ QUYẾT
1. Các nghị quyết do Ủy ban nhân dân tỉnh trình tại Kỳ họp thường lệ giữa năm 2016
1.1. Nghị quyết về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020 của tỉnh Quảng Bình (nguồn vốn ngân sách tỉnh quản lý).
- Cơ quan tham mưu: Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Cơ quan thẩm tra: Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh.
1.2. Nghị quyết thông qua Chính sách thu hút, đào tạo nhân tài tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016 - 2020.
- Cơ quan tham mưu: Sở Nội vụ;
- Cơ quan thẩm tra: Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh.
1.3. Nghị quyết về việc đặt tên đường nội thị thị trấn Quy Đạt, huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình.
- Cơ quan tham mưu: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Cơ quan thẩm tra: Ban Văn hóa - Xã hội của Hội đồng nhân dân tỉnh.
1.4. Nghị quyết về việc đặt tên và đổi tên một số tuyến đường tại thị trấn Hoàn Lão, huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình.
- Cơ quan tham mưu: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Cơ quan thẩm tra: Ban Văn hóa - Xã hội của Hội đồng nhân dân tỉnh.
1.5. Nghị quyết thông qua phương án vay vốn và trả nợ vốn vay Ngân hàng Thế giới để thực hiện Dự án Quản lý tài sản đường địa phương (LRAMP).
- Cơ quan tham mưu: Sở Giao thông Vận tải;
- Cơ quan thẩm tra: Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh.
1.6. Nghị quyết về việc thông qua phương án vay vốn và trả nợ vốn vay Ngân hàng Thế giới để thực hiện Dự án môi trường bền vững thành phố Đồng Hới.
- Cơ quan tham mưu: Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Cơ quan thẩm tra: Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh.
1.7. Nghị quyết về tiếp tục thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2016.
- Cơ quan tham mưu: Sở Kế hoạch và đầu tư;
- Cơ quan thẩm tra: Các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Các nghị quyết do Ủy ban nhân dân tỉnh trình tại Kỳ họp thường lệ cuối năm 2016
2.1. Nghị quyết về phân bổ vốn đầu tư phát triển năm 2017.
- Cơ quan tham mưu: Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Cơ quan thẩm tra: Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh.
2.2. Nghị quyết về quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Quảng Bình đến năm 2020 tầm nhìn đến năm 2030.
- Cơ quan tham mưu: Sở Xây dựng;
- Cơ quan thẩm tra: Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh.
2.3. Nghị quyết quyết định tổng biên chế công chức và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập năm 2017.
- Cơ quan tham mưu: Sở Nội vụ;
- Cơ quan thẩm tra: Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh.
2.4. Nghị quyết về ban hành định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách tỉnh năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách từ năm 2017 đến năm 2020.
- Cơ quan tham mưu: Sở Tài chính;
- Cơ quan thẩm tra: Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh.
2.5. Nghị quyết về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách tỉnh năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách từ năm 2017 đến năm 2020.
- Cơ quan tham mưu: Sở Tài chính;
- Cơ quan thẩm tra: Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh.
2.6. Nghị quyết về phê chuẩn tổng quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Bình năm 2015.
- Cơ quan tham mưu: Sở Tài chính;
- Cơ quan thẩm tra: Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh.
2.7. Nghị quyết về dự toán thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Bình năm 2017.
- Cơ quan tham mưu: Sở Tài chính;
- Cơ quan thẩm tra: Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh.
2.8. Nghị quyết điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối 2016 - 2020 của tỉnh.
- Cơ quan tham mưu: Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Cơ quan thẩm tra: Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh.
2.9. Nghị quyết thu hồi đất, chuyển mục đích đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng năm 2017.
- Cơ quan tham mưu: Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Cơ quan thẩm tra: Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh.
2.10. Nghị quyết thông qua Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Quảng Bình đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
- Cơ quan tham mưu: Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Cơ quan thẩm tra: Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh.
2.11. Nghị quyết về đề án nâng cấp thị trấn Hoàn Lão lên đô thị loại IV.
- Cơ quan tham mưu: Sở Xây dựng;
- Cơ quan thẩm tra: Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh.
2.12. Nghị quyết về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2017.
- Cơ quan tham mưu: Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Cơ quan thẩm tra: Các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh.
3. Nghị quyết do Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trình tại Kỳ họp thường lệ cuối năm 2016
3.1. Nghị quyết về chương trình xây dựng nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh năm 2017.
- Cơ quan tham mưu: Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Cơ quan thẩm tra: Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh.
3.2. Nghị quyết về chương trình hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh năm 2017.
- Cơ quan tham mưu: Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Cơ quan thẩm tra: Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh.
3.3. Nghị quyết về quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Quảng Bình nhiệm kỳ 2016 - 2021.
- Cơ quan tham mưu: Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Cơ quan thẩm tra: Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh.
Nghị quyết do Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành trong năm 2016 có đối tượng và phạm vi điều chỉnh là các cơ quan, tổ chức và công dân trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Ngoài các Nghị quyết nêu trên, theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, Thường trực Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân sẽ phối hợp xem xét điều chỉnh, bổ sung hoặc bãi bỏ một số nghị quyết dự kiến ban hành nhằm thực hiện kịp thời các văn bản pháp luật của Nhà nước và đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
II. VỀ CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT
Ngoài nội dung giám sát trực tiếp tại các kỳ họp thông qua việc xem xét, thẩm tra các báo cáo, đề án, dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh và các ngành hữu quan theo quy định của pháp luật; giám sát thông qua hoạt động chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp; kết quả giải quyết của các cơ quan chức năng về kiến nghị của cử tri; năm 2016 Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tập trung giám sát hai nội dung sau:
- Giám sát tình hình chấp hành pháp luật về công tác tổ chức bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
- Giám sát tình hình thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2016.
Điều 2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh chỉ đạo, phân công, điều hòa, phối hợp thực hiện việc chuẩn bị dự thảo các nghị quyết trình tại kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh trong năm 2016. Các cơ quan tham mưu soạn thảo, thẩm định, trình dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh có kế hoạch tổ chức thực hiện đúng trình tự, thủ tục, thời gian đảm bảo theo quy định của pháp luật.
Các Ban Hội đồng nhân dân, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền quy định chủ động phối hợp với các cơ quan chủ trì soạn thảo, xây dựng nghị quyết, tiến hành thẩm tra và giúp Hội đồng nhân dân trong việc tiếp thu, chỉnh lý các nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện chương trình giám sát đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua, căn cứ tình hình cụ thể để quyết định thời điểm và thời gian giám sát; đồng thời phối hợp với Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh trong thực hiện các nội dung, chương trình giám sát có liên quan của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội tại tỉnh; điều hòa, phối hợp hoạt động giám sát của các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh. Tiến hành giám sát một số chuyên đề theo đề nghị của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và kiến nghị bức xúc được đông đảo cử tri quan tâm.
Các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tình hình thực tế để lựa chọn nội dung giám sát theo quy định của pháp luật đồng thời báo cáo kết quả giám sát về Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.
Các cơ quan, đơn vị, địa phương, các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi để Hội đồng nhân dân tỉnh thực hiện nhiệm vụ giám sát, khảo sát; cung cấp các tài liệu cần thiết theo yêu cầu, đồng thời nghiêm túc thực hiện các kết luận, kiến nghị qua giám sát. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh tổng hợp và báo cáo kết quả hoạt động giám sát tại các kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh trong năm 2016.
Điều 4. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân giữa hai kỳ họp; xem xét, điều chỉnh, bổ sung các biện pháp nhằm đảm bảo thực hiện Nghị quyết về chương trình xây dựng nghị quyết và hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh năm 2016, đồng thời báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XVI, Kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2015 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 712/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014–2018
- 2 Quyết định 712/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014–2018
- 1 Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND về Chương trình hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân quận 7, thành phố Hồ Chí Minh năm 2016
- 2 Nghị quyết 38/2016/NQ-HĐND về Chương trình hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân quận 7, thành phố Hồ Chí Minh năm 2017
- 3 Nghị quyết 13/NQ-HĐND về Chương trình hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên 6 tháng cuối năm 2016
- 4 Nghị quyết 41/NQ-HĐND về Chương trình xây dựng nghị quyết năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi
- 5 Nghị quyết 51/NQ-HĐND năm 2015 về Chương trình xây dựng nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận năm 2016
- 6 Nghị quyết 22/2015/NQ-HĐND sửa đổi đối tượng thu, tỷ lệ phân chia khoản thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản và thuế Giá trị gia tăng các công trình xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước tại Nghị quyết 17/2010/NQ-HĐND tỉnh Quảng Trị
- 7 Nghị quyết 06/2015/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 52/NQ-HĐND năm 2014 về chương trình xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2015
- 8 Nghị quyết 144/NQ-HĐND năm 2015 điều chỉnh điểm D, Điều 1, vốn đầu tư phát triển và danh mục công trình xây dựng cơ bản của Nghị quyết 112/NQ-HĐND về dự toán ngân sách nhà nước năm 2015, phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh và số bổ sung cho ngân sách cấp dưới năm 2015; kế hoạch vốn đầu tư phát triển và danh mục công trình xây dựng cơ bản năm 2015 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 9 Nghị quyết 52/NQ-HĐND năm 2014 về chương trình xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2015
- 10 Nghị định 91/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
- 11 Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 về việc ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân do Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 12 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 13 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Nghị quyết 144/NQ-HĐND năm 2015 điều chỉnh điểm D, Điều 1, vốn đầu tư phát triển và danh mục công trình xây dựng cơ bản của Nghị quyết 112/NQ-HĐND về dự toán ngân sách nhà nước năm 2015, phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh và số bổ sung cho ngân sách cấp dưới năm 2015; kế hoạch vốn đầu tư phát triển và danh mục công trình xây dựng cơ bản năm 2015 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 2 Nghị quyết 22/2015/NQ-HĐND sửa đổi đối tượng thu, tỷ lệ phân chia khoản thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản và thuế Giá trị gia tăng các công trình xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước tại Nghị quyết 17/2010/NQ-HĐND tỉnh Quảng Trị
- 3 Nghị quyết 06/2015/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 52/NQ-HĐND năm 2014 về chương trình xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2015
- 4 Nghị quyết 52/NQ-HĐND năm 2014 về chương trình xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2015
- 5 Nghị quyết 41/NQ-HĐND về Chương trình xây dựng nghị quyết năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi
- 6 Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND về Chương trình hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân quận 7, thành phố Hồ Chí Minh năm 2016
- 7 Nghị quyết 38/2016/NQ-HĐND về Chương trình hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân quận 7, thành phố Hồ Chí Minh năm 2017
- 8 Nghị quyết 51/NQ-HĐND năm 2015 về Chương trình xây dựng nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận năm 2016
- 9 Nghị quyết 13/NQ-HĐND về Chương trình hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên 6 tháng cuối năm 2016
- 10 Quyết định 712/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014–2018