HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 121/2018/NQ-HĐND | Đồng Nai, ngày 06 tháng 7 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH VỀ MỨC HỖ TRỢ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC LÀM VIỆC TẠI TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH, BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ CẤP HUYỆN, CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 6314/TTr-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2018 của UBND tỉnh về hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Trung tâm hành chính công tỉnh, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định về mức hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Trung tâm hành chính công tỉnh, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Nai với những nội dung sau:
1. Phạm vi áp dụng
a) Trung tâm Hành chính công tỉnh;
b) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện;
c) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã.
2. Đối tượng áp dụng
a) Đối với Trung tâm hành chính công tỉnh: Cán bộ, công chức, viên chức của các sở, ban, ngành, cơ quan ngành dọc làm việc tại Trung tâm hành chính công tỉnh và có tên trong quyết định nhân sự tại Trung tâm hành chính công tỉnh do cơ quan có thẩm quyền ban hành;
b) Đối với Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện: Cán bộ, công chức, viên chức của các phòng, ban chuyên môn, cơ quan ngành dọc làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện và có tên trong quyết định nhân sự Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả do cơ quan có thẩm quyền ban hành;
c) Đối với Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã: Cán bộ, công chức, những người hoạt động không chuyên trách và công an viên làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã và có tên trong quyết định nhân sự Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
3. Mức hỗ trợ, thời gian hỗ trợ và nguyên tắc áp dụng
a) Mức hỗ trợ
- Trung tâm hành chính công tỉnh: 80.000 đồng/người/ngày.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện:
+ Mức 1: 70.000 đồng/người/ngày
+ Mức 2: 60.000 đồng/người/ngày
+ Mức 3: 50.000 đồng/người/ngày
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã:
+ Mức 1: 50.000 đồng/người/ngày
+ Mức 2: 40.000 đồng/người/ngày
+ Mức 3: 30.000 đồng/người/ngày
b) Thời gian hỗ trợ
Thời gian hỗ trợ cán bộ, công chức có quyết định phân công công tác tại Trung tâm hành chính công tỉnh, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, cấp xã không quá 05 ngày/người/tuần.
c) Nguyên tắc áp dụng: Căn cứ số lượng hồ sơ tiếp nhận và trả kết quả thực tế tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của mỗi đơn vị, địa phương.
4. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện hỗ trợ được cấp từ nguồn ngân sách của địa phương theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành ngoài định mức chi hoạt động thường xuyên hàng năm của các đơn vị.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và tình hình thực tế, Ủy ban nhân dân tỉnh quy định số lượng đơn vị, số lượng nhân sự, cách thức chi trả hỗ trợ cho cán bộ, công chức, viên chức, những người làm việc tại Trung tâm hành chính công tỉnh, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, cấp xã được quy định tại
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức thành viên giám sát và vận động tổ chức, Nhân dân cùng tham gia giám sát việc thực hiện Nghị quyết này; phản ánh kịp thời tâm tư, nguyện vọng của Nhân dân, kiến nghị đến các cơ quan có thẩm quyền theo quy định pháp luật.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2018.
2. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 83/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai về mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa IX, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 06 tháng 7 năm 2018./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 83/2013/NQ-HĐND về mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 2 Nghị quyết 83/2013/NQ-HĐND về mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 1 Quyết định 37/2018/QĐ-UBND quy định tạm thời về chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, Trung tâm Hành chính công cấp huyện, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 2 Nghị quyết 71/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP và những người hoạt động không chuyên trách cấp xã thôi việc theo nguyện vọng do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 3 Nghị quyết 16/2018/NQ-HĐND về hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng tự nguyện thôi việc, nghỉ công tác chờ đủ tuổi nghỉ hưu do tỉnh Hà Giang ban hành
- 4 Nghị quyết 69/2017/NQ-HĐND sửa đổi Mục 2.3 Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức, hợp đồng làm việc ở các Trung tâm hành chính công, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cơ quan, đơn vị, địa phương các cấp do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 5 Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 6 Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 7 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9 Luật viên chức 2010
- 10 Luật cán bộ, công chức 2008
- 1 Quyết định 37/2018/QĐ-UBND quy định tạm thời về chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, Trung tâm Hành chính công cấp huyện, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 2 Nghị quyết 71/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP và những người hoạt động không chuyên trách cấp xã thôi việc theo nguyện vọng do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 3 Nghị quyết 16/2018/NQ-HĐND về hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng tự nguyện thôi việc, nghỉ công tác chờ đủ tuổi nghỉ hưu do tỉnh Hà Giang ban hành
- 4 Nghị quyết 69/2017/NQ-HĐND sửa đổi Mục 2.3 Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức, hợp đồng làm việc ở các Trung tâm hành chính công, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cơ quan, đơn vị, địa phương các cấp do tỉnh Quảng Ninh ban hành