Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1216/NQ-UBTVQH15

Hà Nội, ngày 8 tháng 10 năm 2024

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ ĐIỀU CHỈNH CHỦ TRƯƠNG CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG, ĐẤT RỪNG VÀ ĐẤT TRỒNG LÚA NƯỚC TỪ HAI VỤ TRỞ LÊN CỦA DỰ ÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ CAO TỐC BẮC - NAM PHÍA ĐÔNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Căn cứ Luật Đất đai số 31/2024/QH15 đã được sửa đổi, bổ sung theo Luật số 43/2024/QH15;

Căn cứ Luật Lâm nghiệp số 16/2017/QH14 đã được sửa đổi, bổ sung theo Luật số 31/2024/QH15;

Căn cứ Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14; đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 64/2020/QH14, Luật số 72/2020/QH14 và Luật số 03/2022/QH15;

Căn cứ Nghị quyết số 39/2021/QH15 ngày 13 tháng 11 năm 2021 của Quốc hội về Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021 - 2025;

Căn cứ Nghị quyết số 44/2022/QH15 ngày 11 tháng 01 năm 2022 của Quốc hội về chủ trương đầu tư Dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Nghị quyết số 273/NQ-UBTVQH15 ngày 11 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng, đất rừng và đất trồng lúa nước từ hai vụ trở lên của Dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021 - 2025;

Sau khi xem xét Tờ trình số 173/TTr-CP ngày 23 tháng 4 năm 2024, Tờ trình số 391/TTr-CP ngày 22 tháng 8 năm 2024 của Chính phủ, Báo cáo thẩm tra số 2859/BC-UBKT15 ngày 11 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban Kinh tế của Quốc hội và các tài liệu liên quan,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1.

Điều chỉnh chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng, đất rừng và đất trồng lúa nước từ hai vụ trở lên của Dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi là Dự án) được quyết định tại Nghị quyết số 273/NQ-UBTVQH15 ngày 11 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội với nội dung cụ thể như sau:

1. Diện tích đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là 1.785,93 ha, giảm 78,0 ha so với Nghị quyết số 273/NQ-UBTVQH15. Trong đó, diện tích đất có rừng là 1.492,93 ha, tăng 438,3 ha so với Nghị quyết số 273/NQ-UBTVQH15.

2. Diện tích đất trồng lúa nước từ hai vụ trở lên là 1.506,44 ha, giảm 30,8 ha so với Nghị quyết số 273/NQ-UBTVQH15.

3. Chi tiết số liệu của khoản 1 và khoản 2 Điều này tại Phụ lục số 01 và Phụ lục số 02 kèm theo Nghị quyết này.

Điều 2.

1. Chính phủ triển khai thực hiện Nghị quyết này theo quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu, diện tích đất rừng, đất có rừng và đất trồng lúa nước từ hai vụ trở lên cần chuyển mục đích sử dụng thuộc phạm vi Dự án.

2. Chính phủ báo cáo Quốc hội việc triển khai thực hiện Nghị quyết này trong Báo cáo việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 44/2022/QH15 ngày 11 tháng 01 năm 2022 của Quốc hội về chủ trương đầu tư Dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021 - 2025.

Điều 3.

1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. Các nội dung khác không quy định tại Nghị quyết này thì được thực hiện theo Nghị quyết số 273/NQ-UBTVQH15.

2. Ủy ban Kinh tế, Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban khác của Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội, đại biểu Quốc hội và Kiểm toán nhà nước trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, giám sát, kiểm toán việc thực hiện Nghị quyết này./.

 


Nơi nhận:
- Chủ tịch Quốc hội;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các PCTQH, Ủy viên UBTVQH;
- HĐDT, các UB của QH, TTK QH;
- VPTW Đảng, VPCTN, VPQH, VPCP, KTNN;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND các tỉnh Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Hậu Giang, Bạc Liêu, Kiên Giang, Cà Mau và thành phố Cần Thơ;
- Lưu: HC, KT;
- E-Pas: 92446

TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
CHỦ TỊCH




Trần Thanh Mẫn

 

PHỤ LỤC SỐ 01

DIỆN TÍCH RỪNG CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐỂ THỰC HIỆN DỰ ÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ CAO TỐC BẮC - NAM PHÍA ĐÔNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 1216/NQ-UBTVQH15 ngày 08 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội)

TT

Tỉnh

Tổng đề nghị

Rừng tự nhiên (ha)

Rừng trồng (ha)

Rừng ngoài quy hoạch (ha)

Tổng

Rừng phòng hộ

Rừng đặc dụng

Rừng sản xuất

Tổng

Rừng phòng hộ

Rừng đặc dụng

Rừng sản xuất

Tổng

1.492,93

70,91

45,74

 

25,17

1.185,74

119,88

4,45

1.061,41

236,28

1

Hà Tĩnh

117,94

5,98

1,48

 

4,50

111,96

19,62

 

92,34

 

2

Quảng Bình

659,74

24,78

18,16

 

6,62

468,05

73,35

 

394,70

166,91

3

Quảng Trị

93,61

 

 

 

 

93,61

 

 

93,61

 

4

Quảng Ngãi

46,18

 

 

 

 

46,18

 

 

46,18

 

5

Bình Định

250,31

26,12

26,10

 

0,02

175,30

15,81

 

159,49

48,89

6

Phú Yên

266,98

 

 

 

 

258,05

11,10

4,45

242,50

8,93

7

Khánh Hòa

58,17

14,03

 

 

14,03

32,59

 

 

32,59

11,55

 

PHỤ LỤC SỐ 02

DIỆN TÍCH ĐẤT RỪNG VÀ ĐẤT TRỒNG LÚA NƯỚC TỪ HAI VỤ TRỞ LÊN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐỂ THỰC HIỆN DỰ ÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ CAO TỐC BẮC - NAM PHÍA ĐÔNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 1216/NQ-UBTVQH15 ngày 08 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội)

TT

Tỉnh, thành phố

Diện tích đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất, đất trồng lúa nước từ hai vụ trở lên (ha)

Đất rừng phòng hộ

Đất rừng đặc dụng

Đất rừng sản xuất

Tổng diện tích đất rừng

Tổng diện tích đất trồng lúa nước từ hai vụ trở lên

Tổng

147,61

 

1.638,32

1.785,93

1.506,44

1

Hà Tĩnh

33,27

 

216,72

249,99

329,34

2

Quảng Bình

75,76

 

605,26

681,02

52,71

3

Quảng Trị

 

 

101,18

101,18

9,67

4

Quảng Ngãi

 

 

61,73

61,73

183,52

5

Bình Định

37,80

 

201,52

239,32

356,33

6

Phú Yên

0,78

 

269,78

270,56

145,72

7

Khánh Hòa

 

 

182,13

182,13

82,11

8

Hậu Giang

 

 

 

 

302,38

9

Kiên Giang

 

 

 

 

18,91

10

Bạc Liêu

 

 

 

 

0,00

11

Cà Mau

 

 

 

 

6,38

12

Cần Thơ

 

 

 

 

19,37