HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 122/2019/NQ-HĐND | Sơn La, ngày 06 tháng 12 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH BÁC SĨ, DƯỢC SĨ VỀ CÔNG TÁC TẠI TỈNH SƠN LA, GIAI ĐOẠN 2020 - 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XIV, KỲ HỌP LẦN THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ sức khỏe nhân dân ngày 30 tháng 6 năm 1989;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Xét Tờ trình số 385/TTr-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2019 của UBND tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 555/BC-HĐND ngày 02 tháng 12 năm 2019 của Ban Văn hóa - Xã hội của HĐND tỉnh và thảo luận tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành chính sách khuyến khích bác sĩ, dược sĩ về công tác tại tỉnh Sơn La, giai đoạn 2020 - 2025.
1. Đối tượng áp dụng
Thạc sĩ chuyên ngành y, dược; bác sĩ nội trú; bác sĩ chuyên khoa cấp I, dược sĩ chuyên khoa cấp I; bác sĩ, dược sĩ đại học.
2. Điều kiện hỗ trợ
Thạc sỹ chuyên ngành y, dược; bác sĩ nội trú; bác sĩ chuyên khoa cấp I, dược sĩ chuyên khoa cấp I; bác sĩ, dược sĩ đại học có nguyện vọng, được tuyển dụng và có cam kết làm việc ít nhất 05 năm tại các cơ sở y tế công lập tuyến tỉnh, tuyến huyện và ít nhất 04 năm tại các trạm Y tế xã, phường, thị trấn. Mỗi người chỉ được hỗ trợ một lần theo chính sách này.
3. Mức hỗ trợ
3.1. Thạc sĩ chuyên ngành y, thạc sĩ chuyên ngành dược; bác sĩ chuyên khoa cấp I, dược sĩ chuyên khoa cấp I; bác sĩ nội trú: 105 triệu đồng.
3.2. Bác sĩ (học tập trung 06 năm) tốt nghiệp loại giỏi: 90 triệu đồng; tốt nghiệp loại khá: 75 triệu đồng; tốt nghiệp loại trung bình khá và trung bình: 60 triệu đồng.
3.3. Dược sĩ đại học (học tập trung 05 năm) tốt nghiệp loại giỏi: 80 triệu đồng; tốt nghiệp loại khá: 60 triệu đồng; tốt nghiệp loại trung bình khá và trung bình: 45 triệu đồng.
3.4. Thạc sĩ chuyên ngành y, dược; bác sĩ nội trú; bác sĩ chuyên khoa cấp I, dược sĩ chuyên khoa cấp I; bác sĩ, dược sĩ đại học được tuyển dụng làm việc tại trạm Y tế xã, phường, thị trấn; các cơ sở y tế công lập thuộc một số chuyên ngành như: Lao, Phong, Tâm thần, Pháp y, Giải phẫu bệnh, ngoài hưởng chính sách chung được quy định tại Điểm 3.1, Điểm 3.2, Điểm 3.3, Điều này thì được hỗ trợ thêm 45 triệu đồng.
4. Tổng số bác sĩ, dược sĩ dự kiến thu hút: 298 người, trong đó: tuyến tỉnh 130 người; tuyến huyện 137 người; tuyến xã 31 người (có Phụ lục kèm theo).
5. Trách nhiệm bồi hoàn kinh phí: Đối tượng được hưởng chính sách tại Nghị quyết này chịu trách nhiệm bồi hoàn 100% kinh phí hỗ trợ đã được hưởng cho ngân sách nhà nước; UBND tỉnh quy định cụ thể về việc bồi hoàn kinh phí hỗ trợ.
6. Nguồn kinh phí thực hiện: ngân sách tỉnh đảm bảo.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
1.1.Hàng năm căn cứ nhu cầu tuyển dụng, phê duyệt, quyết định phân bổ chỉ tiêu thu hút bác sĩ, dược sĩ cho các cơ quan, đơn vị sự nghiệp y tế công lập.
1.2.Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị y tế thực hiện quản lý, sử dụng đối tượng thu hút; trách nhiệm bồi hoàn kinh phí hỗ trợ một lần ban đầu đối với bác sĩ, dược sĩ được thu hút về tỉnh công tác.
2. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các Tổ đại biểu và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 90/2014/NQ-HĐND ngày 17 tháng 9 năm 2014 của HĐND tỉnh về chính sách khuyến khích bác sĩ, dược sĩ đại học về công tác tại tỉnh, giai đoạn 2015 - 2020.
Nghị quyết này đã được HĐND, Khóa XIV, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2020./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
NHU CẦU BÁC SĨ, DƯỢC SĨ CÔNG TÁC TẠI CÁC CƠ SỞ Y TẾ CỦA TỈNH GIAI ĐOẠN 2020 - 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 122/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 của HĐND tỉnh)
STT | ĐƠN VỊ Y TẾ | Giai đoạn 2020 - 2025 | |||
Nhu cầu người làm việc | Dự kiến thu hút | ||||
Số giường bệnh dự kiến | Tổng số người làm việc | Bác sĩ | Dược sĩ | ||
1 | Tuyến tỉnh | 1.630 | 1.949 | 115 | 15 |
2 | Tuyến huyện | 2.170 | 2.387 | 122 | 15 |
3 | Tuyến xã |
| 2.054 | 25 | 6 |
| Tổng số | 3.800 | 6.390 | 262 | 36 |
- 1 Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 2 Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 3 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6 Quyết định 23/2013/QĐ-UBND Quy định chế độ hỗ trợ, khuyến khích đối với cán bộ, công, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng; chính sách thu hút người có trình độ chuyên môn cao về công tác tại tỉnh Lạng Sơn
- 7 Nghị quyết 111/2013/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ, khuyến khích đối với cán bộ, công, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng; chính sách thu hút người có trình độ chuyên môn cao về công tác tại tỉnh Lạng Sơn
- 8 Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND quy định chính sách khuyến khích tài năng và thu hút người có trình độ cao về công tác tại tỉnh Ninh Bình
- 9 Luật viên chức 2010
- 10 Luật cán bộ, công chức 2008
- 11 Luật Bảo vệ sức khỏe nhân dân 1989
- 1 Quyết định 23/2013/QĐ-UBND Quy định chế độ hỗ trợ, khuyến khích đối với cán bộ, công, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng; chính sách thu hút người có trình độ chuyên môn cao về công tác tại tỉnh Lạng Sơn
- 2 Nghị quyết 111/2013/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ, khuyến khích đối với cán bộ, công, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng; chính sách thu hút người có trình độ chuyên môn cao về công tác tại tỉnh Lạng Sơn
- 3 Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND quy định chính sách khuyến khích tài năng và thu hút người có trình độ cao về công tác tại tỉnh Ninh Bình