Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------

Số: 123/2009/NQ-HĐND  

Hải Dương, ngày 09 tháng 07 năm 2009

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC BỔ SUNG CHỨC DANH VÀ ĐIỀU CHỈNH MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ THÔN, KHU DÂN CƯ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 15

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn;
Sau khi xem xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 27/TTr-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2009 về việc bổ sung chức danh và điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là cấp xã) và thôn, khu dân cư; báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua việc bổ sung chức danh và điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở cấp xã và thôn, khu dân cư. Cụ thể như sau:

1. Bổ sung chức danh:

Phó Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Đảng ủy xã, phường, thị trấn vào chức danh được hưởng phụ cấp như cán bộ không chuyên trách ở cấp xã; thuộc nhóm VI, mức phụ cấp: 240.000 đồng/tháng.

2. Các chức danh kiêm nhiệm

- Bí thư Đảng ủy kiêm Trưởng ban tuyên giáo.

- Phó Bí thư thường trực Đảng ủy phụ trách công tác tổ chức để cơ cấu bầu giữ chức Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra và kiêm Trưởng khối dân vận;

- Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc kiêm Trưởng ban Thanh tra nhân;

- Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc kiêm Chủ tịch Hội Người cao tuổi;

- Phó Bí thư Đoàn Thanh niên kiêm Cán bộ quản lý Nhà văn hóa;

- Ủy viên Ủy ban kiểm tra Đảng ủy xã, phường, thị trấn do cán bộ không chuyên trách kiêm nhiệm;

- Bí thư Chi bộ thôn, khu dân cư kiêm Trưởng Ban công tác Mặt trận thôn, khu dân cư;

2. Điều chỉnh mức phụ cấp.

- Điều chỉnh mức phụ cấp của cán bộ không chuyên trách cấp xã, cán bộ thôn, khu dân cư tăng bình quân 20% so với mức phụ cấp hiện hưởng;

- Điều chỉnh mức phụ cấp kiêm nhiệm: Kiêm nhiệm 01 chức danh tăng từ 50.000 đồng lên 70.000 đồng; Kiêm nhiệm 02 chức danh tăng từ 80.000 đồng lên 100.000 đồng.

3. Mức trợ cấp mai táng phí

Cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, khu dân cư (trừ cán bộ hưu trí hoặc hưởng trợ cấp mất sức lao động) đang công tác nếu từ trần thì người lo mai táng được nhận khoản tiền trợ cấp mai táng phí: 1.500.000 đồng.

(Nhóm đối tượng và mức phụ cấp có phụ lục kèm theo)

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Nghị quyết này để ban hành quy định để áp dụng thực hiện từ ngày 01 tháng 9 năm 2009.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương khóa XIV, kỳ họp thứ 15 thông qua./.

 

 

Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ban Thường vụ tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND, UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa XIV;
- Các văn phòng Tỉnh ủy; HĐND, UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện TP;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VP HĐND tỉnh.

CHỦ TỊCH  




Bùi Thanh Quyến  

 

PHỤ LỤC

(Kèm theo Nghị quyết số 123/2009/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2009 của HĐND tỉnh)

TT

Chức danh

Tổng số người

Mức phụ cấp hiện hưởng (đ/tháng)

Mức phụ cấp đề nghị (đ/tháng)

Mức tăng thêm 1 tháng/ng

Tổng số tiền thêm 1 tháng (1000 đ)

Tổng số tiền tăng thêm 1 năm (1000 đ)

 

Nhóm 1

 

 

 

 

 

 

1

Phó trưởng công an

252

450

540

90

22680

272160

2

Phó chỉ huy trưởng quân sự

263

450

540

90

23670

284040

3

Nhân viên Thú y xã

263

300

540

240

63120

757440

 

Nhóm 2

 

 

 

 

 

 

1

Trưởng thôn, Bí thư chi bộ thôn trên 2.500 dân 

122

400

480

80

9760

117120

2

Cán bộ phụ trách Đài TT

263

300

480

180

47340

568080

 

Nhóm 3

 

 

 

 

 

 

1

Trưởng thôn, Bí thư chi bộ thôn từ 1000 đến 2.500 dân 

696

350

420

70

48720

584640

 

Nhóm 4

 

 

 

 

 

 

1

Trưởng thôn, Bí thư chi bộ thôn dưới 1000 dân

1558

300

360

60

93480

1121760

2

Công an viên 

1587

300

360

60

95220

1142640

 

Nhóm 5

 

 

 

 

 

 

1

Cán bộ Kế hoạch – GT-TL

263

250

300

50

13150

157800

2

Cán bộ LĐTB và xã hội

263

250

300

50

13150

157800

3

Thủ quỹ - Văn thư – Lưu trữ

263

250

300

50

13150

157800

4

Cán bộ Văn phòng Đảng ủy

263

250

300

50

13150

157800

5

Bí thư chi bộ thôn có 2 chi bộ trở lên

563

250

300

50

28150

337800

 

Nhóm 6

 

 

 

 

 

 

1

Phó Chủ nhiệm UBKT

263

 

240

240

63120

757440

2

Phó ban tuyên giáo

263

200

240

40

10520

126240

3

Phó Chủ tịch Ủy ban MTTQ

526

200

240

40

21040

252480

4

Phó bí thư đoàn

263

200

240

40

10520

126240

5

Phó Chủ tịch Hội phụ nữ

263

200

240

40

10520

126240

6

Phó Chủ tịch Hội CCB

263

200

240

40

10520

126240

7

Phó Chủ tịch Hội Nông dân

257

200

240

40

10280

123360

8

Chủ tịch Hội chữ thập đỏ

263

200

240

40

10520

126240

9

Chủ tịch Hội người cao tuổi

263

200

240

40

10520

126240

10

Phó thôn

768

200

240

40

30720

368640

 

Tổng cộng

10011

 

 

 

673020

8076240