HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 126/2009/NQ-HĐND | Thanh Hoá, ngày 15 tháng 7 năm 2009 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC BÃI BỎ, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ KHOẢN, MỤC CỦA ĐIỀU 1 NGHỊ QUYẾT SỐ 28/2005/NQ-HĐND NGÀY 28/12/2005 CỦA HĐND TỈNH VỀ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TRÌNH CẤP HUYỆN QUẢN LÝ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2008/NQ-QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Quốc hội về việc kéo dài nhiệm kỳ hoạt động 2004-2009 của HĐND và UBND các cấp;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị quyết số 28/2005/NQ-HĐND ngày 28/12/2005 của HĐND tỉnh về cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu tư đối với các công trình cấp huyện quản lý;
Sau khi xem xét Tờ trình số 40/TTr-UBND ngày 22/6/2009 của UBND tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 125 /BC-HĐND.KT ngày 09/7/2009 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tán thành Tờ trình số 40/TTr-UBND ngày 22/6/2009 của UBND tỉnh về việc bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung một số khoản, mục của Điều 1 Nghị quyết số 28/2005/NQ-HĐND ngày 28/12/2005 của HĐND tỉnh về cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu tư đối với các công trình cấp huyện quản lý như sau:
- Đối tượng hỗ trợ: các công trình kiên cố hoá kênh mương nội đồng thuộc các xã không đủ tiêu chí lựa chọn đưa vào vùng thâm canh lúa năng suất, chất lượng, hiệu quả cao quy định tại khoản 1 Điều 1 Quyết định số 1304/2009/QĐ-UBND ngày 29/4/2009 của UBND tỉnh và các huyện không thuộc đối tượng được hưởng các cơ chế chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo.
- Mức hỗ trợ: 170 triệu đồng/01 km, không phân biệt theo vùng.
- Đối tượng hỗ trợ: hạng mục nhà lớp học, nhà thực hành bộ môn, nhà hiệu bộ các trường THPT công lập. Đối với các trường THPT công lập đăng ký đạt chuẩn quốc gia được hỗ trợ đầu tư thêm hạng mục nhà đa năng.
- Mức hỗ trợ: 100% nhu cầu vốn đầu tư hạng mục nhà lớp học, nhà thực hành bộ môn, nhà hiệu bộ, nhà tập đa năng (đối với các trường THPT công lập đăng ký đạt chuẩn quốc gia) không phân biệt theo vùng.
4. Bổ sung cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu tư đối với các tuyến đường tỉnh do huyện quản lý như sau:
a) Đối tượng hỗ trợ: các tuyến đường tỉnh do huyện quản lý bị xuống cấp nghiêm trọng cần cải tạo, nâng cấp.
b) Mức hỗ trợ: ngân sách tỉnh bố trí vốn đầu tư xây dựng cơ bản theo dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt; UBND huyện chịu trách nhiệm huy động các nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng.
Điều 2. Cơ chế chính sách hỗ trợ đầu tư các công trình cấp huyện quản lý qui định tại Nghị quyết này được áp dụng từ ngày Nghị quyết có hiệu lực đến hết năm 2012. Những công trình đã được quyết định hỗ trợ đầu tư trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 28/2005/NQ-HĐND ngày 28/12/2005 của HĐND tỉnh.
Kéo dài thời gian thực hiện các chính sách còn giữ nguyên của Nghị quyết số 28/2005/NQ-HĐND ngày 28/12/2005 của HĐND tỉnh đến hết năm 2012.
Điều 3. Giao UBND tỉnh quy định cụ thể và tổ chức triển khai thực hiện, định kỳ báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh.
Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh, các đại biểu HĐND tỉnh, trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của mình giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khóa XV, kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 15 tháng 7 năm 2009./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 28/2005/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu tư công trình cấp huyện quản lý do Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa khóa XV, kỳ họp thứ 5 ban hành
- 2 Nghị quyết 28/2005/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu tư công trình cấp huyện quản lý do Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa khóa XV, kỳ họp thứ 5 ban hành
- 1 Nghị quyết 15/2012/NQ-HĐND phê duyệt cơ chế, chính sách hỗ trợ và quản lý đầu tư xây dựng công trình kết cấu hạ tầng nông thôn mới tỉnh Trà Vinh, giai đoạn 2012-2015
- 2 Nghị quyết 05/2012/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ đầu tư và khai thác công trình cấp nước sinh hoạt tập trung trên địa bàn nông thôn tỉnh Bắc Giang
- 3 Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ đầu tư xây dựng hạng mục công trình ở xã xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011 – 2015 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 4 Nghị quyết 299/2009/NQ-HĐND thông qua chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XV, kỳ họp thứ 17 ban hành
- 5 Quyết định 1304/2009/QĐ-UBND về cơ chế chính sách xây dựng vùng thâm canh lúa năng suất, chất lượng, hiệu quả cao tỉnh Thanh Hoá, giai đoạn 2009 - 2013
- 6 Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo do Chính phủ ban hành
- 7 Nghị quyết số 25/2008/QH12 về việc kéo dài nhiệm kỳ hoạt động 2004 – 2009 của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp do Quốc hội ban hành
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Nghị quyết 299/2009/NQ-HĐND thông qua chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XV, kỳ họp thứ 17 ban hành
- 2 Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ đầu tư xây dựng hạng mục công trình ở xã xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011 – 2015 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 3 Nghị quyết 05/2012/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ đầu tư và khai thác công trình cấp nước sinh hoạt tập trung trên địa bàn nông thôn tỉnh Bắc Giang
- 4 Nghị quyết 15/2012/NQ-HĐND phê duyệt cơ chế, chính sách hỗ trợ và quản lý đầu tư xây dựng công trình kết cấu hạ tầng nông thôn mới tỉnh Trà Vinh, giai đoạn 2012-2015