Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 126/NQ-HĐND

Lâm Đồng, ngày 13 tháng 10 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2022

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 7

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm ban hành kèm theo Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ

Căn cứ Quyết định số 1126/QĐ-TTg ngày 25 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh, bổ sung dự toán chi đầu tư phát triển vốn ngân sách trung ương năm 2022 cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương;

Xét Tờ trình số 7678/TTr-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công năm 2022; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Bổ sung kế hoạch đầu tư công nguồn bổ sung có mục tiêu của ngân sách trung ương năm 2022

Bổ sung kế hoạch vốn năm 2022 cho dự án đầu tư xây dựng hồ chứa nước Ka Zam, huyện Đơn Dương từ nguồn vốn Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội số tiền 200.000 triệu đồng.

Kế hoạch vốn năm 2022 của dự án đầu tư xây dựng hồ chứa nước Ka Zam, huyện Đơn Dương sau khi bổ sung là 205.500 triệu đồng.

Điều 2. Điều chỉnh giảm kế hoạch đầu tư công nguồn ngân sách địa phương năm 2022

1. Điều chỉnh giảm kế hoạch vốn năm 2022 đối với 30 dự án đầu tư với tổng số tiền 267.829 triệu đồng; gồm:

a) Nguồn ngân sách tập trung: 25.215 triệu đồng (06 dự án).

b) Nguồn thu tiền sử dụng đất: 221.694 triệu đồng (18 dự án).

c) Nguồn thu từ hoạt động xổ số kiến thiết: 20.920 triệu đồng (06 dự án).

2. Điều chỉnh giảm kế hoạch vốn năm 2021 được kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân đối với 07 dự án đầu tư với tổng số tiền 36.380 triệu đồng; gồm:

a) Nguồn ngân sách tập trung: 16.822 triệu đồng (02 dự án).

b) Nguồn thu tiền sử dụng đất: 9.000 triệu đồng (02 dự án).

c) Nguồn thu từ hoạt động xổ số kiến thiết: 10.558 triệu đồng (03 dự án).

(Chi tiết theo Phụ lục I đính kèm)

Điều 3. Bổ sung kế hoạch vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương năm 2022

1. Phân bổ kế hoạch vốn năm 2022 từ nguồn vốn điều chỉnh giảm tại khoản 1 Điều 2 Nghị quyết này cho 04 dự án đầu tư khởi công mới với tổng số tiền 139.012 triệu đồng; gồm:

a) Nguồn thu tiền sử dụng đất: 137.688 triệu đồng (03 dự án).

b) Nguồn thu từ hoạt động xổ số kiến thiết: 1.324 triệu đồng (01 dự án).

2. Bổ sung kế hoạch vốn năm 2022 từ nguồn vốn điều chỉnh giảm tại khoản 1 Điều 2 Nghị quyết này cho 02 chương trình mục tiêu quốc gia và 20 dự án đầu tư với tổng số tiền 128.817 triệu đồng; gồm:

a) Nguồn ngân sách tập trung: 25.215 triệu đồng (05 dự án).

b) Nguồn thu tiền sử dụng đất: 84.006 triệu đồng (14 dự án).

c) Nguồn thu từ hoạt động xổ số kiến thiết: 19.596 triệu đồng (02 chương trình mục tiêu quốc gia và 01 dự án).

3. Bổ sung kế hoạch vốn năm 2022 từ nguồn vốn điều chỉnh giảm tại khoản 2 Điều 2 Nghị quyết này cho 06 dự án đầu tư với tổng số tiền 36.380 triệu đồng; gồm:

a) Nguồn ngân sách tập trung: 16.822 triệu đồng (02 dự án).

b) Nguồn thu tiền sử dụng đất: 9.000 triệu đồng (02 dự án).

c) Nguồn thu từ hoạt động xổ số kiến thiết: 10.558 triệu đồng (02 dự án).

(Chi tiết theo Phụ lục II đính kèm)

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng Khóa X Kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 13 tháng 10 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Trần Đức Quận

 

PHỤ LỤC I

ĐIỀU CHỈNH GIẢM KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 126/NQ-HĐND ngày 13 tháng 10 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng)

TT

Danh mục dự án

Địa điểm đầu tư

Chủ đầu tư

Tổng mức đầu tư

Lũy kế vốn ngân sách tỉnh đã bố trí đến hết năm 2021

Vốn kế hoạch năm 2022

Vốn điều chỉnh giảm

Vốn kế hoạch năm 2022 sau khi điều chỉnh giảm

 

Tổng số

Trong đó, ngân sách tỉnh

 

100%

Sau khi trừ tiết kiệm 10%

 

 

 

 

TỔNG CỘNG

 

 

18,311,564

6,401,564

6,260,665

602,991

597,054

304,209

292,845

 

A

VỐN KẾ HOẠCH NĂM 2022

 

 

17,850,050

5,940,050

5,835,062

474,005

532,000

267,829

264,171

 

I

Nguồn ngân sách tập trung

 

 

204,900

204,900

189,010

98,600

62,400

25,215

37,185

 

1

Xây dựng vỉa hè, điện chiếu sáng Quốc lộ 20 đoạn từ Chùa Bà Cha đến đường cao tốc Liên Khương - Prenn

Đức Trọng

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện Đức Trọng

 36,000

36,000

36,000

23,700

12,000

4,884

7,116

 

2

Nạo vét suối Đa R'Cao, thôn K'rèn, xã Hiệp An

Đức Trọng

10,000

10,000

10,000

4,500

5,500

4,500

1,000

 

3

Hồ thủy lợi Chiêng M'Nơm 2, xã Đạ Long

Đam Rông

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện Đam Rông

20,000

20,000

18,000

6,500

5,000

3,000

2,000

 

4

Đường giao thông từ thị trấn Di Linh đi xã Tân Châu

Di Linh

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện Di Linh

42,000

42,000

37,800

36,500

1,300

831

469

 

5

Xây dựng các tuyến đường GTNT: Thôn 4 - Thôn 5, xã Tam Bố; đường vào khu sản xuất lớn xã Đinh Lạc đi xã Gia Hiệp; Thôn 17, xã Hòa Bắc đi xã Hòa Ninh; Cầu La Òn trên tuyến đường Đinh Trang Hòa - Hòa Trung

Di Linh

56,900

56,900

51,210

10,000

20,000

4,000

16,000

 

6

Đường vành đai ven sông Đồng Nai

Cát Tiên

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện Cát Tiên

40,000

40,000

36,000

17,400

18,600

8,000

10,600

 

II

Nguồn thu tiền sử dụng đất

 

 

17,394,268

5,484,268

5,409,903

296,247

384,600

221,694

162,906

 

1

Khối phòng họp Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh

Đà Lạt

Văn phòng Tỉnh ủy

29,000

29,000

26,100

 

13,000

4,400

8,600

 

2

Xây dựng cầu Bà Trung và cầu Bà Bống trên đường ĐT.729

Đức Trọng

Sở Giao thông vận tải

 70,000

70,000

70,000

24,000

23,000

8,000

15,000

 

3

Đường trục xã Liên Hiệp đi N'Thol Hạ

Đức Trọng

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện Đức Trọng

47,060

47,060

42,354

9,000

9,000

3,000

6,000

 

4

Xây dựng vỉa hè, điện chiếu sáng Quốc lộ 20 đoạn Km185+200 đến Km193+532 qua địa bàn xã Ninh Gia, xã Phú Hội và đoạn Quốc lộ 28B từ ngã ba Ninh Gia đến Trung đoàn 994

Đức Trọng

 48,768

 48,768

 48,768

19,000

25,000

4,934

20,066

 

5

Đường trục xã từ Quốc lộ 20 đi thôn Tân Phú, xã Ninh Gia

Đức Trọng

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện Đức Trọng

 

42,000

42,000

42,000

21,000

17,000

2,000

15,000

 

6

Đường vào khu dân cư Bồng Lai, xã Hiệp Thạnh

Đức Trọng

 14,800

 14,800

 14,800

10,000

4,500

770

3,730

 

7

Đường giao thông vào khu dân cư Liêng Trang 1, 2 và đường từ ĐT.722 vào khu sản xuất Pớ Păng, xã Đạ Tông

Đam Rông

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện Đam Rông

38,250

36,250

36,250

23,250

13,000

7,000

6,000

 

8

Đường liên xã từ thôn Liêng Đơng, xã Phi Liêng đi xã Đạ K'Nàng

Đam Rông

33,000

33,000

29,700

25,000

4,700

2,500

2,200

 

9

Đường liên xã Tân Nghĩa - Tân Châu - Tân Thượng

Di Linh

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện Di Linh

49,500

49,500

44,550

10,000

14,000

5,000

9,000

 

10

Đường Mađaguôi đi Đạ Oai (Đường ĐH.5)

Đạ Huoai

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện Đạ Huoai

72,158

72,158

64,942

16,000

42,000

5,000

37,000

 

11

Đường vành đai thị trấn Mađaguôi

Đạ Huoai

196,812

196,812

177,131

2,297

35,000

35,000

 

 

12

Nâng cấp hệ thống điện chiếu sáng đường Quốc lộ 20 đoạn qua thị trấn Mađaguôi

Đạ Huoai

14,700

14,700

14,700

11,400

3,300

530

2,770

 

13

Nâng cấp hệ thống điện chiếu sáng đường nội thị thị trấn Mađaguôi và đường Quốc lộ 20 đoạn qua huyện Đạ Huoai

Đạ Huoai

14,100

14,100

14,100

11,400

2,700

560

2,140

 

14

Cầu Mỏ Vẹt

Đạ Tẻh

Ban QLDA giao thông tỉnh

60,000

60,000

54,000

15,000

14,000

10,000

4,000

 

15

Nâng cấp, mở rộng đường GTNT đi từ ĐT.725 vào buôn Đạ Nhar - lên khu sản xuất cao su tập trung, xã Quốc Oai

Đạ Tẻh

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện Đạ Tẻh

77,000

77,000

69,300

41,900

27,400

20,000

7,400

 

16

Đường ĐH.93 (Bù Khiêu đi Đức Phổ)

Cát Tiên

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện Cát Tiên

79,120

79,120

71,208

41,000

21,000

8,000

13,000

 

17

Xây dựng các tuyến đường trên địa bàn thị trấn Cát Tiên: Đường Trần Lê (đường Lô 2); hệ thống thoát nước dọc, vỉa hè đường ĐT.721 đoạn qua Tổ dân phố 1; đường 3H, đường 3B và đường giao thông liên thôn từ C7 đi C13

Cát Tiên

100,000

100,000

90,000

16,000

16,000

5,000

11,000

 

18

Đối ứng vốn của ngân sách địa phương thực hiện dự án đầu tư xây dựng tuyến đường bộ cao tốc Tân Phú (tỉnh Đồng Nai) - Bảo Lộc (tỉnh Lâm Đồng) theo phương thức đối tác công tư (giai đoạn 1)

Tân Phú (Đồng Nai) và Bảo Lộc (Lâm Đồng)

 

16,408,000

4,500,000

4,500,000

 

100,000

100,000

 

 

III

Nguồn thu từ hoạt động xổ số kiến thiết

 

 

250,882

250,882

236,149

79,158

85,000

20,920

64,080

 

1

Cải tạo, nâng cấp Bệnh viện Phục hồi chức năng Lâm Đồng

Đà Lạt

Bệnh viện Phục hồi chức năng Lâm Đồng

 61,600

 61,600

 55,440

18,000

14,000

3,000

11,000

 

2

Xây dựng Trụ sở Tỉnh đoàn Lâm Đồng

Đà Lạt

Tỉnh Đoàn

34,000

34,000

30,600

1,000

12,000

2,000

10,000

 

3

Nâng cấp, cải tạo doanh trại Trung đoàn 994 (giai đoạn 1)

Đức Trọng

Bộ chỉ huy quân sự tỉnh

27,000

27,000

27,000

15,500

11,000

2,000

9,000

 

4

Xây dựng 02 trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia: Bình Thạnh và Kim Đồng

Đức Trọng

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện Đức Trọng

44,400

44,400

44,400

22,000

20,000

8,400

11,600

 

5

Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc

Đức Trọng

17,454

17,454

15,709

4,658

11,000

520

10,480

 

6

Đường dọc bờ sông Đa Nhim (đoạn nối từ vòng xoay Liên Khương, thị trấn Liên Nghĩa đến thôn Bồng Lai xã Hiệp Thạnh)

Đức Trọng

66,428

66,428

63,000

18,000

17,000

5,000

12,000

 

B

VỐN KẾ HOẠCH NĂM 2021 ĐƯỢC KÉO DÀI

 

 

461,514

461,514

425,603

128,986

65,054

36,380

28,674

 

I

Nguồn ngân sách tập trung

 

 

164,106

164,106

147,695

55,762

17,822

16,822

1,000

 

1

Trạm xử lý nước thải tập trung, hệ thống thu gom nước thải và đường giao thông, hệ thống thoát nước mặt Khu công nghiệp Phú Hội

Đức Trọng

Công ty Phát triển hạ tầng Khu công nghiệp Lộc Sơn - Phú Hội

124,106

124,106

111,695

38,362

 11,822

11,822

 

 

2

Đường vành đai ven sông Đồng Nai

Cát Tiên

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện Cát Tiên

40,000

40,000

36,000

17,400

6,000

5,000

1,000

 

II

Nguồn thu tiền sử dụng đất

 

 

195,000

195,000

175,500

21,000

33,535

9,000

24,535

 

1

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Próh, huyện Đơn Dương và hồ chứa nước Đinh Trang Thượng 2, huyện Di Linh

Đơn Dương, Di Linh

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

35,000

35,000

31,500

 

 14,752

4,000

10,752

 

2

Đường 3L và đường 3K, thị trấn Cát Tiên; đường vào Khu 5, Khu 10, thị trấn Cát Tiên đi xã Mỹ Lâm (đường ĐH.90)

Cát Tiên

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện Cát Tiên

160,000

160,000

144,000

21,000

 18,783

5,000

13,783

 

III

Nguồn thu từ hoạt động xổ số kiến thiết

 

 

102,408

102,408

102,408

52,224

13,697

10,558

3,139

 

1

Đầu tư 03 phòng áp lực âm Bệnh viện Đa khoa Lâm Đồng

Đà Lạt

Bệnh viện Đa khoa Lâm Đồng

 6,893

 6,893

 6,893

 6,800

 595

595

 

 

2

Mua sắm trang thiết bị phục vụ công tác khám và điều trị Bệnh viện Đa khoa Lâm Đồng

Đà Lạt

 38,010

 38,010

 38,010

 38,000

 5,678

5,602

76

 

3

Mua sắm thiết bị chẩn đoán hình ảnh và trang thiết bị cho 02 khu điều trị cách ly người bệnh Covid-19

Các huyện

Sở Y tế

57,505

57,505

57,505

 7,424

 7,424

4,361

3,063

 

 

PHỤ LỤC II

PHÂN BỔ, BỔ SUNG KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 126/NQ-HĐND ngày 13 tháng 10 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng)

TT

Diễn giải

Địa điểm đầu tư

Chủ đầu tư

Tổng mức đầu tư

Lũy kế vốn ngân sách tỉnh đã bố trí đến hết năm 2021

Kế hoạch đầu tư công năm 2022

 

Tổng số

Trong đó, ngân sách tỉnh

Vốn đã phân bổ

Vốn phân bổ, bổ sung

Vốn sau khi phân bổ, bổ sung

 

100%

Sau khi trừ tiết kiệm 10%

 

 

 

 

TỔNG CỘNG

 

 

2,400,325

1,779,329

1,623,027

305,210

285,200

304,209

589,409

 

A

VỐN KẾ HOẠCH NĂM 2022

 

 

2,129,595

1,543,599

1,409,370

229,458

224,000

267,829

491,829

 

I

Nguồn ngân sách tập trung

 

 

119,420

114,420

106,823

35,000

36,000

25,215

61,215

 

1

Đầu tư hệ thống lưu trữ thông minh kèm phần mềm quản lý cho Đài Phát thanh - Truyền hình Lâm Đồng

Đà Lạt

Đài Phát thanh - Truyền hình Lâm Đồng

15,000

15,000

15,000

 

8,000

6,587

14,587

 

2

Thảm nhựa, xây dựng vỉa hè, hệ thống thoát nước, điện chiếu sáng, cây xanh đường Trần Phú, thị trấn Liên Nghĩa

Đức Trọng

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện Đức Trọng

28,451

23,451

23,451

13,000

5,000

3,128

8,128

 

3

Duy tu, sửa chữa đường liên xã Tân Hội - Tân Thành

Đức Trọng

22,500

22,500

20,250

5,500

6,000

6,500

12,500

 

4

Nâng cấp đường liên xã Hoà Ninh - Hoà Bắc và xây dựng 02 tuyến đường đối nội thuộc khu quy hoạch Hoà Ninh

Di Linh

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện Di Linh

34,783

34,783

31,305

8,000

13,000

7,000

20,000

 

5

Nâng cấp đường vào hồ Đắk Lô

Cát Tiên

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện Cát Tiên

18,686

18,686

16,817

8,500

4,000

2,000

6,000

 

II

Nguồn thu tiền sử dụng đất

 

 

1,331,880

1,312,880

1,186,248

187,458

181,000

221,694

402,694

 

II.1

Phân bổ vốn cho dự án khởi công mới

 

 

581,757

581,757

526,889

 

5,000

137,688

142,688

 

1

Nâng cấp, mở rộng đèo Prenn

Đà Lạt

Ban QLDA giao thông tỉnh

552,568

552,568

497,700

 

5,000

125,000

130,000

 

2

Xử lý sự cố sụt lún, sạt lở đất đoạn kênh chính Tuyền Lâm - Quảng Hiệp

Đức Trọng

Trung tâm Quản lý đầu tư và Khai thác thủy lợi Lâm Đồng

10,000

10,000

10,000

 

 

3,000

3,000

 

3

Dự án trồng rừng sau giải tỏa thuộc Đề án tăng cường quản lý, bảo vệ rừng, ngăn chặn tình trạng phá rừng, lấn chiếm đất lâm nghiệp, khôi phục và phát triển rừng tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030

 

 

19,189

19,189

19,189

 

 

9,688

9,688

 

 

 - Trồng và chăm sóc năm 1 (8,65 ha)

Đà Lạt

BQL rừng Lâm Viên

701

701

701

 

 

355

355

 

 

 - Trồng và chăm sóc năm 1 (38,83 ha)

Đà Lạt, Lạc Dương

BQL rừng phòng hộ Tà Nung

3,128

3,128

3,128

 

 

1,584

1,584

 

 

 - Trồng và chăm sóc năm 1 (26,30 ha)

Lạc Dương

Vườn Quốc gia Bidoup - Núi Bà

2,132

2,132

2,132

 

 

1,079

1,079

 

 

 - Trồng và chăm sóc năm 1 (56,26 ha)

Lạc Dương

BQL rừng phòng hộ đầu nguồn Đa Nhim

4,561

4,561

4,561

 

 

2,309

2,309

 

 

 - Trồng và chăm sóc năm 1 (2,57 ha)

Đơn Dương

Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Đơn Dương

207

207

207

 

 

105

105

 

 

 - Trồng và chăm sóc năm 1 (26,00 ha)

Đức Trọng

BQL rừng phòng hộ Đại Ninh

2,108

2,108

2,108

 

 

1,067

1,067

 

 

 - Trồng và chăm sóc năm 1 (25,30 ha)

Đam Rông

BQL rừng phòng hộ Sêrêpốk

2,038

2,038

2,038

 

 

1,032

1,032

 

 

 - Trồng và chăm sóc năm 1 (21,38 ha)

Đam Rông

BQL rừng phòng hộ Phi Liêng

1,218

1,218

1,218

 

 

617

617

 

 

 - Trồng và chăm sóc năm 1 (5,00 ha)

Di Linh

BQL rừng Tân Thượng

405

405

405

 

 

205

205

 

 

 - Trồng và chăm sóc năm 1 (11,00 ha)

Di Linh

Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Tam Hiệp

892

892

892

 

 

451

451

 

 

 - Trồng và chăm sóc năm 1 (5,42 ha)

Bảo Lâm

Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Lộc Bắc

439

439

439

 

 

222

222

 

 

 - Trồng và chăm sóc năm 1 (4,54 ha)

Đạ Huoai

Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Đạ Huoai

354

354

354

 

 

187

187

 

 

 - Trồng và chăm sóc năm 1 (11,53 ha)

Đạ Tẻh

Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Đạ Tẻh

1,006

1,006

1,006

 

 

475

475

 

II.2

Bổ sung vốn

 

 

750,123

731,123

659,359

187,458

176,000

84,006

260,006

 

1

Đầu tư hệ thống quản lý họp trực tuyến tập trung tỉnh Lâm Đồng và 08 điểm cầu cấp tỉnh

Đà Lạt

Sở Thông tin và Truyền thông

13,483

13,483

13,483

 

7,000

6,400

13,400

 

2

Nâng cấp, cải tạo đường Nguyên Tử Lực và đường Phan Đình Phùng

Đà Lạt

Ban QLDA đầu tư xây dựng thành phố Đà Lạt

109,640

90,640

 81,576

31,000

25,000

7,500

32,500

 

3

Đường giao thông nối từ đường Lữ Gia xuống thượng lưu hồ Xuân Hương và xây dựng kè chắn xung quanh Hồ lắng số 1 và dọc theo suối (đoạn từ Hồ lắng số 1 đến điểm đường Lữ Gia mở rộng)

Đà Lạt

Ban QLDA đầu tư xây dựng thành phố Đà Lạt

138,000

138,000

 124,200

64,458

25,000

13,800

38,800

 

4

Nâng cấp kênh chính Đạ Ròn, huyện Đơn Dương, kênh cấp 1 Cam Ly Thượng và N3 Đạ Đờn, huyện Lâm Hà

Đơn Dương, Lâm Hà

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

19,000

19,000

17,100

8,000

6,000

3,100

9,100

 

5

Đường liên xã từ thôn Đà Griềng, xã Đà Loan đi thôn Tà Nhiên, xã Tà Năng

Đức Trọng

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện Đức Trọng

45,000

45,000

40,500

11,500

13,000

5,000

18,000

 

6

Đường vào khu dân cư Phú An, xã Phú Hội và đường vào làng nghề thổ cẩm Đarahoa, xã Hiệp An

Đức Trọng

29,000

29,000

26,100

9,500

8,000

2,000

10,000

 

7

Xây dựng hoàn chỉnh 2 trường tiểu học: Tân Hội, Bồng Lai

Đức Trọng

24,700

24,700

22,230

6,500

7,000

8,000

15,000

 

8

Nâng cấp, xây dựng doanh trại, kho vũ khí của tỉnh

Lâm Hà

Bộ chỉ huy quân sự tỉnh

30,000

30,000

27,000

7,000

8,000

5,000

13,000

 

9

Nâng cấp, mở rộng tuyến đường nối xã Đạ K'Nàng, huyện Đam Rông với xã Phúc Thọ, huyện Lâm Hà

Lâm Hà, Đam Rông

Ban QLDA giao thông tỉnh

60,000

60,000

54,000

15,000

14,000

10,000

24,000

 

10

Đường nội thị thuộc quy hoạch chung thị trấn Bằng Lăng (giai đoạn 1)

Đam Rông

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện Đam Rông

88,500

88,500

79,650

1,000

15,000

6,206

21,206

 

11

Đường liên xã Rô Men đi xã Liêng Srônh

Đam Rông

50,300

50,300

45,270

11,000

14,000

3,500

17,500

 

12

Nâng cấp, sửa chữa đường liên xã Hòa Ninh - Hòa Nam

Di Linh

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện Di Linh

95,000

95,000

85,500

15,000

20,000

3,000

23,000

 

13

Kè chống sạt lở sông Đạ Tẻh, đoạn từ cầu Sắt Đạ Tẻh đến đường ĐT.721, xã Đạ Kho

Đạ Tẻh

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện Đạ Tẻh

29,500

29,500

26,550

7,000

8,000

7,500

15,500

 

14

Đầu tư một số hạng mục để đạt chuẩn quốc gia tại 02 trường trung học cơ sở: Quốc Oai và Hương Lâm

Đạ Tẻh

18,000

18,000

16,200

500

6,000

3,000

9,000

 

III

Nguồn thu từ hoạt động xổ số kiến thiết

 

 

678,295

116,299

116,299

7,000

7,000

20,920

27,920

 

III.1

Đối ứng vốn ngân sách địa phương cho các CTMTQG

 

 

646,295

84,299

84,299

 

 

16,596

16,596

 

1

CTMTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

Các huyện

 

633,942

82,688

82,688

 

 

16,456

16,456

 

2

CTMTQG giảm nghèo bền vững

Các huyện

 

12,353

1,611

1,611

 

 

140

140

 

III.2

Phân bổ, bổ sung vốn cho dự án khởi công mới

 

 

5,000

5,000

5,000

 

 

1,324

1,324

 

 

Xây dựng khu thực hành mô phỏng phục vụ giảng dạy thực hành ngành nghề trọng điểm của Trường Cao đẳng Y tế Lâm Đồng

Đà Lạt

Trường Cao đẳng Y tế Lâm Đồng

5,000

5,000

5,000

 

 

1,324

1,324

 

III.3

Bổ sung vốn

 

 

27,000

27,000

27,000

7,000

7,000

3,000

10,000

 

 

Đầu tư xây dựng 06 trường đạt chuẩn quốc gia tại các xã: Liêng S'Rônh, Rô Men, Đạ R'Sal

Đam Rông

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện Đam Rông

27,000

27,000

27,000

7,000

7,000

3,000

10,000

 

B

VỐN KẾ HOẠCH NĂM 2021 ĐƯỢC KÉO DÀI

 

 

270,730

235,730

213,657

75,752

61,200

36,380

97,580

 

I

Nguồn ngân sách tập trung

 

 

124,230

124,230

111,807

23,000

33,000

16,822

49,822

 

 

Trung tâm Văn hóa - Thông tin - Thể thao huyện Đạ Huoai

Đạ Huoai

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện Đạ Huoai

76,615

76,615

68,953

13,000

19,000

7,822

26,822

 

 

Nâng cấp, mở rộng đường từ đường ĐT.721 vào thôn Sơn Thủy và thôn Hương Thanh, xã Đạ Lây

Đạ Tẻh

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện Đạ Tẻh

47,615

47,615

42,854

10,000

14,000

9,000

23,000

 

II

Nguồn thu tiền sử dụng đất

 

 

90,000

55,000

51,000

44,000

15,000

9,000

24,000

 

1

Sửa chữa, cải tạo đường nội bộ tuyến Bắc - Nam nhánh N3, N4 và xây dựng hệ thống thoát nước mặt phần còn lại khu A thuộc Khu công nghiệp Phú Hội

Đức Trọng

Công ty Phát triển hạ tầng Khu công nghiệp Lộc Sơn - Phú Hội

40,000

40,000

36,000

9,000

 10,000

4,000

14,000

 

2

Kè chống sạt lở sông Đồng Nai đoạn qua Trung tâm huyện lỵ huyện Cát Tiên (giai đoạn 1)

Cát Tiên

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện Cát Tiên

50,000

15,000

15,000

35,000

5,000

5,000

10,000

 

III

Nguồn thu từ hoạt động xổ số kiến thiết

 

 

56,500

56,500

50,850

8,752

13,200

10,558

23,758

 

1

Trường Tiểu học Đà Loan

Đức Trọng

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện Đức Trọng

23,000

23,000

20,700

7,752

 5,200

5,558

10,758

 

2

Xây dựng nhà thiếu nhi huyện Cát Tiên

Cát Tiên

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện Cát Tiên

33,500

33,500

30,150

1,000

 8,000

5,000

13,000