ỦY BAN THƯỜNG VỤ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Nghị quyết số: 1268/2011/UBTVQH12 | Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÀNH LẬP VIỆN KIỂM SÁT QUÂN SỰ THỦ ĐÔ HÀ NỘI
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10;
Căn cứ Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân số 34/2002/QH10;
Căn cứ Pháp lệnh Tổ chức Viện kiểm sát quân sự số 05/2002/PL-UBTVQH11; Xét đề nghị của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
1. Thành lập Viện kiểm sát quân sự Thủ đô Hà Nội trên cơ sở hợp nhất Viện kiểm sát quân sự cơ quan Bộ Quốc phòng và Viện kiểm sát quân sự Thủ đô Hà Nội (hiện hành).
2. Thành lập Viện kiểm sát quân sự khu vực trực thuộc Viện kiểm sát quân sự Thủ đô Hà Nội trên cơ sở hợp nhất Viện kiểm sát quân sự khu vực 1, Viện kiểm sát quân sự khu vực 2 trực thuộc Viện kiểm sát quân sự cơ quan Bộ Quốc phòng và Viện kiểm sát quân sự khu vực trực thuộc Viện kiểm sát quân sự Thủ đô Hà Nội (hiện hành).
3. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao thống nhất với Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định thẩm quyền và địa bàn hoạt động của Viện kiểm sát quân sự Thủ đô Hà Nội, Viện kiểm sát quân sự khu vực trực thuộc Viện kiểm sát quân sự Thủ đô Hà Nội mới được thành lập, các Viện kiểm sát quân sự quân khu và các Viện kiểm sát quân sự khu vực trực thuộc các Viện kiểm sát quân sự quân khu.
Điều 2.
1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2012.
2. Khoản 8 và khoản 16 Điều 1, điểm h và điểm q khoản 1 Điều 2 của Nghị quyết số 386/2003/NQ-UBTVQH11 ngày 17 tháng 3 năm 2003 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về việc thành lập Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương, Viện kiểm sát quân sự khu vực và Nghị quyết số 708/2008/UBTVQH12 ngày 21 tháng 11 năm 2008 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 386/2003/NQ-UBTVQH11 ngày 17 tháng 3 năm 2003 của Ủy ban thường vụ Quốc hội hết hiệu lực kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực.
3. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm thực hiện và hướng dẫn thi hành Nghị quyết này./.
TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI |
- 1 Nghị quyết 386/2003/NQ-UBTVQH11 về việc thành lập Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương, Viện kiểm sát quân sự khu vực do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 2 Nghị quyết số 708/2008/UBTVQH12 về việc thành lập Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương, Viện kiểm sát quân sự khu vực do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành để sửa đổi một số điều của Nghị quyết số 386/2003/NQ-UBTVQH11 ngày 17 tháng 3 năm 2003 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc thành lập Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương, Viện kiểm sát quân sự khu vực
- 3 Nghị quyết số 708/2008/UBTVQH12 về việc thành lập Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương, Viện kiểm sát quân sự khu vực do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành để sửa đổi một số điều của Nghị quyết số 386/2003/NQ-UBTVQH11 ngày 17 tháng 3 năm 2003 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc thành lập Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương, Viện kiểm sát quân sự khu vực
- 1 Nghị quyết số 708/2008/UBTVQH12 về việc thành lập Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương, Viện kiểm sát quân sự khu vực do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành để sửa đổi một số điều của Nghị quyết số 386/2003/NQ-UBTVQH11 ngày 17 tháng 3 năm 2003 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc thành lập Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương, Viện kiểm sát quân sự khu vực
- 2 Nghị quyết 531/NQ-UBTVQH14 năm 2018 về thành lập Viện kiểm sát nhân dân thành phố Phúc Yên thuộc tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành