HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 128/2018/NQ-HĐND | Thanh Hóa, ngày 13 tháng 12 năm 2018 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;
Căn cứ Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;
Xét Tờ trình số 138/TTr-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết thông qua giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2018 - 2020 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; Báo cáo thẩm tra số 772/BC-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2018 - 2020 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, cụ thể như sau:
1. Biểu giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với đất trồng lúa:
STT | Vùng và biện pháp công trình | Giá (1.000 đồng/ha/vụ) |
1 | Miền núi |
|
- | Tưới tiêu bằng động lực | 1.811 |
- | Tưới tiêu bằng trọng lực | 1.267 |
- | Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ | 1.539 |
2 | Đồng bằng |
|
- | Tưới tiêu bằng động lực | 1.433 |
- | Tưới tiêu bằng trọng lực | 1.003 |
- | Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ | 1.218 |
a) Trường hợp tưới, tiêu chủ động một phần thì mức giá bằng 60% mức giá quy định tại Biểu trên.
b) Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng trọng lực thì mức giá bằng 40% giá quy định tại Biểu trên.
c) Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng động lực thì mức giá bằng 50% giá quy định tại Biểu trên.
d) Trường hợp lợi dụng thủy triều để tưới, tiêu thì mức giá bằng 70% giá tưới, tiêu bằng trọng lực quy định tại Biểu trên.
đ) Trường hợp phải tạo nguồn từ bậc 2 trở lên đối với các công trình được xây dựng theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì mức giá được tính tăng thêm 20% so với giá quy định tại Biểu trên.
e) Trường hợp phải tách riêng mức giá cho tưới, tiêu trên cùng một diện tích thì mức giá cho tưới được tính bằng 70%, cho tiêu được tính bằng 30% mức giá quy định tại Biểu trên.
2. Mức giá đối với diện tích trồng mạ, rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày kể cả cây vụ đông được tính bằng 40% mức giá cụ thể đối với đất trồng lúa.
3. Mức giá đối với sản xuất muối tính bằng 2% giá trị muối thành phẩm.
4. Mức giá đối với cấp nước để chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản và cấp nước tưới cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu được tính theo biểu sau:
STT | Các đối tượng dùng nước | Đơn vị | Mức giá theo các biện pháp công trình | |
Bơm | Hồ, đập, kênh, cống | |||
1 | Cấp nước cho chăn nuôi | đồng/m3 | 1.320 | 900 |
2 | Cấp nước để nuôi trồng thủy sản | đồng/m3 | 840 | 600 |
đồng/m2 mặt thoáng/năm | 250 | |||
3 | Cấp nước tưới cho các cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu | đồng/m3 | 1.020 | 840 |
a) Trường hợp cấp nước để nuôi trồng thủy sản lợi dụng thủy triều được tính bằng 50% mức giá quy định tại Biểu mức giá đối với cấp nước nêu trên.
b) Trường hợp cấp nước tưới cho các cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu nếu không tính được theo mét khối (m3) thì tính theo diện tích (ha), mức giá bằng 80% mức giá sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi đối với đất trồng lúa cho một năm theo quy định.
5. Tiêu, thoát nước khu vực nông thôn và đô thị trừ vùng nội thị mức giá bằng 5% mức giá sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi đối với đất trồng lúa/vụ.
Điều 2. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi quy định tại Nghị quyết này là giá không có thuế giá trị gia tăng.
Điều 3. Thời điểm áp dụng
1. Đối với các đối tượng được hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi được quy định tại Điều 11 Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30/6/2018 của Chính phủ thì thời điểm áp dụng mức giá để thực hiện việc hỗ trợ kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.
2. Đối với các đối tượng không được được hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi theo quy định của Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30/6/2018 của Chính phủ thì thời điểm áp dụng mức giá để thu tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi được áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
Điều 4. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Nghị quyết này và các quy định của pháp luật có liên quan quyết định cụ thể giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi thuộc phạm vi quản lý và thẩm quyền theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 35 Luật Thủy lợi năm 2017.
Điều 5. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XVII, Kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 24 tháng 12 năm 2018./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND thông qua giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 2 Quyết định 41/2018/QĐ-UBND quy định về giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, giai đoạn 2018-2020
- 3 Quyết định 46/2018/QĐ-UBND quy định về giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 4 Nghị quyết 27/2018/NQ-HĐND thông qua giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, giai đoạn 2018-2020
- 5 Quyết định 61/2018/QĐ-UBND về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2018-2020
- 6 Nghị định 96/2018/NĐ-CP quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
- 7 Luật Thủy lợi 2017
- 8 Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 9 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 10 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11 Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 12 Nghị định 130/2013/NĐ-CP về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích
- 13 Luật giá 2012
- 1 Quyết định 46/2018/QĐ-UBND quy định về giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 2 Nghị quyết 27/2018/NQ-HĐND thông qua giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, giai đoạn 2018-2020
- 3 Quyết định 41/2018/QĐ-UBND quy định về giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, giai đoạn 2018-2020
- 4 Quyết định 61/2018/QĐ-UBND về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2018-2020
- 5 Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND thông qua giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng