HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 129/2013/NQ-HĐND | Lạng Sơn, ngày 12 tháng 12 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUYẾT ĐỊNH MỨC ĐÓNG GÓP QUỸ QUỐC PHÒNG - AN NINH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ TÁM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004; Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 23 tháng 11 năm 2009; Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;
Căn cứ Pháp lệnh Công an xã ngày 21 tháng 11 năm 2008;
Sau khi xem xét Tờ trình số 81/TTr-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức đóng góp Quỹ Quốc phòng - An ninh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định mức đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
1. Quỹ quốc phòng - an ninh được lập ở xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) do cơ quan, tổ chức, cá nhân, hộ gia đình hoạt động, cư trú trên địa bàn đóng góp để hỗ trợ cho xây dựng, huấn luyện, hoạt động của dân quân tự vệ và các hoạt động giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội.
2. Đối tượng vận động đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh
a) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân, hộ gia đình hoạt động, cư trú trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
b) Khuyến khích các đối tượng khác tự nguyện đóng góp.
3. Đối tượng được miễn đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh
Hộ gia đình bà mẹ Việt Nam Anh hùng; Hộ gia đình thương binh, liệt sĩ đang hưởng trợ cấp; Gia đình bệnh binh; Người cao tuổi sống độc thân; Gia đình có người bị nhiễm chất độc da cam/dioxin; Gia đình có người khuyết tật được hưởng trợ cấp xã hội.
4. Mức đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh
a) Các cơ quan, đơn vị có trụ sở trên địa bàn xã, phường, thị trấn: 10.000 đồng/người/năm.
b) Các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế (gọi chung là tổ chức kinh tế) có trụ sở trên địa bàn xã, phường, thị trấn:
- Đối với tổ chức kinh tế có số cán bộ, lao động dưới 100 người, mức đóng góp 300.000 nghìn đồng/năm.
- Đối với tổ chức kinh tế có số cán bộ, lao động từ 100 người trở lên, mức đóng góp 500.000 nghìn đồng/năm.
c) Hộ gia đình có hộ khẩu thường trú trên địa bàn xã, phường, thị trấn.
- Đối với hộ gia đình không thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo
+ Đang thường trú thuộc các phường, thị trấn: 20.000 đồng/hộ/năm.
+ Đang thường trú thuộc các xã còn lại: 10.000 đồng/hộ/năm.
- Đối với hộ gia đình thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo
+ Đang thường trú thuộc các phường, thị trấn: 10.000 đồng/hộ/năm.
+ Đang thường trú thuộc các xã còn lại: 5.000 đồng/hộ/năm.
d) Đối với hộ gia đình và cá nhân (đủ 18 tuổi trở lên) đăng ký tạm trú tại địa bàn xã, phường, thị trấn: 20.000 đồng/người/năm; đối với sinh viên đăng ký tạm trú tại địa bàn xã, phường, thị trấn: 10.000 đồng/người/năm.
5. Ngoài mức đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh quy định tại Mục 4, Nghị quyết này, khuyến khích những đơn vị, cá nhân tự nguyện đóng góp cao hơn mức quy định vào Quỹ quốc phòng - an ninh.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
Ban hành Quy chế thu, quản lý, sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh đúng mục đích, đúng đối tượng; chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Các mức đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh được thực hiện kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn khoá XV, kỳ họp thứ tám thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 129/2013/NQ-HĐND về quyết định mức đóng góp Quỹ quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 2 Quyết định 414/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 3 Quyết định 414/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1 Nghị quyết 29/2014/NQ-HĐND quy định mức đóng góp quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 2 Nghị quyết 26/2013/NQ-HĐND quy định mức đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 3 Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND quy định mức đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 4 Nghị quyết 32/2012/NQ-HĐND điều chỉnh đối tượng, mức đóng góp quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 5 Nghị định 58/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ
- 6 Luật dân quân tự vệ năm 2009
- 7 Pháp lệnh công an xã năm 2008
- 8 Nghị định 91/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
- 9 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 11 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 12 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Nghị quyết 32/2012/NQ-HĐND điều chỉnh đối tượng, mức đóng góp quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 2 Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND quy định mức đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3 Nghị quyết 26/2013/NQ-HĐND quy định mức đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 4 Nghị quyết 29/2014/NQ-HĐND quy định mức đóng góp quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 5 Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 129/2013/NQ-HĐND về quyết định mức đóng góp Quỹ quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 6 Quyết định 414/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018