HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 129/NQ-HĐND | Thanh Hóa, ngày 13 tháng 12 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐẶT TÊN 05 TUYẾN ĐƯỜNG, 09 TUYẾN PHỐ VÀ 01 CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN QUÁN LÀO, HUYỆN YÊN ĐỊNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 90/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành Ngân hàng tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
Xét Tờ trình số 184/TTr-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đặt tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thị trấn Quán Lào, huyện Yên Định; Báo cáo thẩm tra số 758/BC-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đặt tên 05 tuyến đường, 09 tuyến phố và 01 công trình công cộng trên địa bàn thị trấn Quán Lào, huyện Yên Định, cụ thể như sau:
I. Đặt tên 05 tuyến đường:
1. Đường Mùng mười tháng sáu (10/6): Tuyến đường trục chính Quốc lộ 45 qua thị trấn Quán Lào từ ngã ba Định Liên Km 45+400 (Quốc lộ 45) đến ngã ba cây xăng Định Bình Km51+400 (Quốc lộ 45); chiều dài 6km, đường đôi mỗi bên rộng 10,5m.
2. Đường Đồng Cổ: Tuyến đường vành đai phía Nam (Đường quốc lộ 45 mới) từ Định Bình đến Định Liên, chiều dài 5,9km, chiều rộng 18m.
3. Đường Ngô Thị Ngọc Dao: Tuyến đường vành đai phía Bắc bắt đầu từ Km27+350 tỉnh lộ 516C đến ngã tư Định Liên; chiều dài 5,6 km; chiều rộng 13m.
4. Đường Đào Cam Mộc: Tuyến đường mới đi cầu Yên Hoành bắt đầu từ Km50+650 (Quốc lộ 45) đến tiếp giáp xã Định Tường và nối vào đường vành đai phía Nam; chiều dài 4,5km; chiều rộng 18m.
5. Đường Triệu Quốc Đạt: Tuyến đường thuộc Tỉnh lộ 516B đi qua ngã tư thị trấn Quán Lào tại Km50+100 (Quốc lộ 45) đến tiếp giáp xã Định Tường; chiều dài 4,18km; chiều rộng 12,5m.
II. Đặt tên 09 tuyến phố:
1. Phố Lê Đình Kiên: Tuyến đường ngã tư đèn tín hiệu Km49+450 (Quốc lộ 45) qua sân vận động huyện đến tiếp giáp đường vành đai phía Nam; chiều dài 1,6km; chiều rộng 10,5m.
2. Phố Khương Công Phụ: Tuyến đường từ Chi cục Quản lý thị trường số 8, Km49+000 (Quốc lộ 45) đến tiếp giáp đường vành đai phía Nam; chiều dài 1,5km; chiều rộng 10,5m.
3. Phố Ngọ Tư Thành: Tuyến đường từ sân vận động huyện kéo dài đến Bệnh viện Đa khoa huyện Yên Định; chiều dài 1,7km; chiều rộng 18m.
4. Phố Trần Ân Triêm: Tuyến đường nội đô liên xã bắt đầu từ Km49+450 (Quốc lộ 45) đến tiếp giáp xã Định Long; chiều dài 1,32km; chiều rộng 10,5m.
5. Phố Hà Tông Huân: Tuyến đường nội đô bắt đầu từ Km49+870 đi qua Trường THPT Trần Ân Chiêm tiếp giáp đến ngã ba đi Định Long; chiều dài 1,52km; chiều rộng 10,5m.
6. Phố Ngô Kinh: Tuyến đường nội đô bắt đầu từ Bưu điện huyện Yên Định Km49+750 (Quốc lộ 45) đến tiếp giáp xã Định Tường; chiều dài 1,54 km; chiều rộng 8m.
7. Phố Ngô Từ: Tuyến đường nội đô bắt đầu từ Km49+870 (Quốc lộ 45) đến tiếp giáp xã Định Tường; chiều dài 1,46km; chiều rộng 10,5m.
8. Phố Trịnh Cảnh Thụy: Tuyến đường nối từ đường Vành đai phía Nam chạy dọc theo đường bờ kênh B6 (B30) và từ Tỉnh lộ 516B chạy qua Trung tâm Giáo dục thường xuyên; chiều dài 1,8km; chiều rộng 7,5m.
9. Phố Trịnh Thiết Trường: Tuyến đường nội đô bắt đầu từ cây xăng Định Bình tại Km51+400 (Quốc lộ 45) đến tiếp giáp đường vành đai phía Nam; chiều dài 1,62km; chiều rộng 15m.
III. Đặt tên 01 công trình công cộng: Quảng trường Bà Triệu. Chiều dài 350m, chiều rộng 250m; Diện tích 87.500m2
Phía Đông giáp đường đi cầu Yên Hoành, Phía Tây giáp đất quy hoạch công viên xanh; phía Nam giáp đất quy hoạch dân cư; phía Bắc giáp đường Ngô Thị Ngọc Dao.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Nghị quyết này và các quy định của pháp luật hiện hành, tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa Khóa XVII, Kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 58/2019/QĐ-UBND về đặt tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam
- 2 Quyết định 16/2019/QĐ-UBND về điều chỉnh và đặt tên đường phố tại thành phố Huế (đợt IX), tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3 Nghị quyết 142/NQ-HĐND năm 2018 về đặt tên các cầu lớn vượt qua sông thuộc tuyến đường bộ ven biển Việt Nam đoạn qua tỉnh Thanh Hóa
- 4 Nghị quyết 16/NQ-HĐND năm 2018 về đặt tên đường, phố trên địa bàn thị trấn Yên Lập, huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ
- 5 Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2018 về đặt tên đường, phố trên địa bàn thị trấn Hạ Hòa, huyện Hạ Hòa, tỉnh Phú Thọ
- 6 Nghị quyết 43/2018/NQ-HĐND về đặt tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 7 Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2018 về đặt tên các tuyến đường trên địa bàn thị trấn Yên Bình, huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái
- 8 Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND về đặt tên một số tuyến đường, công trình công cộng trên địa bàn thành phố Cà Mau và huyện Đầm Dơi tỉnh Cà Mau
- 9 Nghị quyết 20/2018/NQ-HĐND về đặt tên và điều chỉnh chiều dài một số tuyến đường trên địa bàn thị xã Ngã Bảy và huyện Châu Thành A tỉnh Hậu Giang
- 10 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11 Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 12 Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 1 Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND về đặt tên một số tuyến đường, công trình công cộng trên địa bàn thành phố Cà Mau và huyện Đầm Dơi tỉnh Cà Mau
- 2 Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2018 về đặt tên các tuyến đường trên địa bàn thị trấn Yên Bình, huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái
- 3 Nghị quyết 142/NQ-HĐND năm 2018 về đặt tên các cầu lớn vượt qua sông thuộc tuyến đường bộ ven biển Việt Nam đoạn qua tỉnh Thanh Hóa
- 4 Nghị quyết 16/NQ-HĐND năm 2018 về đặt tên đường, phố trên địa bàn thị trấn Yên Lập, huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ
- 5 Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2018 về đặt tên đường, phố trên địa bàn thị trấn Hạ Hòa, huyện Hạ Hòa, tỉnh Phú Thọ
- 6 Nghị quyết 43/2018/NQ-HĐND về đặt tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 7 Quyết định 16/2019/QĐ-UBND về điều chỉnh và đặt tên đường phố tại thành phố Huế (đợt IX), tỉnh Thừa Thiên Huế
- 8 Nghị quyết 20/2018/NQ-HĐND về đặt tên và điều chỉnh chiều dài một số tuyến đường trên địa bàn thị xã Ngã Bảy và huyện Châu Thành A tỉnh Hậu Giang
- 9 Quyết định 58/2019/QĐ-UBND về đặt tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam
- 10 Nghị quyết 277/NQ-HĐND năm 2020 về đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Lang Chánh, huyện Lang Chánh, tỉnh Thanh Hóa