HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2006/NQ-HĐND | Gia Nghĩa, ngày 03 tháng 8 năm 2006 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC BỔ SUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 154/2004/NQ-HĐI NGÀY 12/8/2004 CỦA HĐND TỈNH ĐĂK NÔNG VỀ VIỆC THỰC HIỆN MỘT SỐ CHÍNH SÁCH, CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI CÁN BỘ CƠ SỞ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐĂK NÔNG
KHÓA I, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP , ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về chế độ chính sách đối với cán bộ công chức ở xã, phường, thị trấn;
Căn cứ quyết định số 13/2002/QĐ-BNV , ngày 06 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn và tổ dân phố;
Căn cứ Nghị quyết số 154/2004/NQ-HĐI, ngày 12 tháng 8 năm 2004 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đăk Nông về việc thực hiện một số chính sách, chế độ đối với cán bộ cơ sở;
Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Đăk Nông tại Tờ trình số 1228/TTr- UBND, ngày 22 tháng 6 năm 2006 về việc đề nghị bổ sung Nghị quyết số 154/2004/NQ-HĐI, ngày 12 tháng 8 năm 2004 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đăk Nông về việc thực hiện một số chính sách, chế độ đối với cán bộ cơ sở;
Sau khi nghe báo cáo thẩm tra số 21/BC-VHXH, ngày 20 tháng 7 năm 2006 của Ban Văn hóa - Xã hội của Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu tham dự kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua việc bổ sung chính sách, chế độ đối với cán bộ cơ sở quy định tại Nghị quyết số 154/2004/NQ-HĐI, ngày 12 tháng 8 năm 2004 của Hội đồng nhân dân tỉnh như sau:
1. Bổ sung vào đoạn 3 Mục I (Phụ cấp 300.000 đồng/người/tháng đối với các chức danh): Phó Chủ tịch Hội người cao tuổi, Phó Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ, Cán bộ kỹ thuật Đài truyền thanh cấp xã.
2. Bổ sung vào điểm 2a vào Mục I: Cán bộ không chuyên trách cấp xã và thôn, buôn, bon, tổ dân phố nếu được phân công giữ nhiều chức danh kiêm nhiệm thì được hưởng thêm 30% mức phụ cấp của một chức danh kiêm nhiệm có mức phụ cấp cao nhất.
Điều 2. Giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này và định kỳ báo cáo Hội động nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện.
Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đăk Nông khóa I, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 28 tháng 7 năm 2006.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 04/2008/NQ-HĐND thực hiện chính sách, chế độ cho cán bộ cơ sở do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông khóa I, kỳ họp thứ 10 ban hành
- 2 Quyết định 1282/QĐ-UBND năm 2010 về công bố văn bản hết hiệu lực do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 3 Quyết định 1282/QĐ-UBND năm 2010 về công bố văn bản hết hiệu lực do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 1 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 2 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3 Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 4 Quyết định 13/2002/QĐ-BNV về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn và tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành