HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2006/NQ-HĐND | Quy Nhơn, ngày 26 tháng 7 năm 2006 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ PHỤ CẤP CHO CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ THÔN, LÀNG, KHU VỰC
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02/4/2005 của ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Quy chế hoạt động của HĐND;
Căn cứ Nghị định 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH ngày 14/5/2004 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành Nghị định số 121/2003/NĐ-CP của Chính phủ;
Xét đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số 52/TTr-UBND ngày 20/6/2006 v/v điều chỉnh mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, làng, khu vực; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế HĐND tỉnh và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, làng, khu vực của tỉnh Bình Định (có Phụ lục kèm theo)
Điều 2. Chế độ hưởng phụ cấp kiêm nhiệm:
1. Các chức danh: Phó Chủ tịch Mặt trận, Phó các đoàn thể cấp xã (phường, thị trấn) nếu kiêm nhiệm chức danh Trưởng ban Ban Thanh tra nhân dân, Chủ tịch Hội Liên hiệp thanh niên cấp xã thì được hưởng thêm mức phụ cấp kiêm nhiệm là 50.000 đồng/tháng;
2. Trưởng ban Ban Công tác Mặt trận thôn (làng, khu vực) nếu kiêm ủy viên thanh tra nhân dân được hưởng thêm mức phụ cấp kiêm nhiệm là 40.000 đồng/tháng.
Điều 3. Nguồn kinh phí để chi trả phụ cấp tăng thêm cho cán bộ không chuyên trách ở xã, thôn theo Nghị quyết này được thực hiện như sau:
1. Đối với các huyện Vân Canh, Vĩnh Thạnh và An Lão: ngân sách tỉnh cấp 100%;
2. Đối với huyện Hoài Ân: ngân sách tỉnh cấp 60%, ngân sách huyện 40%;
3. Đối với huyện Tây Sơn ; ngân sách tỉnh cấp 50%, ngân sách huyện 50%;
4. Đối với thành phố Quy Nhơn: Ngân sách tỉnh cấp 30%, ngân sách của thành phố Quy Nhơn 70%;
5. Các huyện: Hoài Nhơn, Phù Mỹ, Phù Cát, An Nhơn và Tuy Phước: ngân sách tỉnh cấp 40%, ngân sách huyện 60%.
Riêng năm 2006, nguồn kinh phí được quy định như sau:
a. Ngân sách tỉnh: từ nguồn dự phòng chi năm 2006;
b. Ngân sách huyện, thành phố: từ nguồn tăng thu và một phần dự phòng ngân sách huyện, thành phố.
Điều 4. Về số lượng cán bộ và mức phụ cấp cho cán bộ đài truyền thanh cơ sở (cấp xã, phường, thị trấn):
Giao UBND tỉnh xem xét về khối lượng, tính chất yêu cầu công việc, khả năng ngân sách địa phương và trên cơ sở đề nghị của UBND huyện, thành phố để quyết định số lượng và mức phụ cấp cụ thể cho cán bộ đài truyền thanh cơ sở cho phù hợp với quy định chung.
Điều 5. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/8/2006. Những quy định trước đây trái với Nghị quyết này đều bãi bỏ.
UBND tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo, triển khai tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Điều 6. Thường trực HĐND, các ban HĐND và các đại biểu HĐND tỉnh và các cơ quan có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khóa X, kỳ họp thứ 6 thông qua./
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
MỨC PHỤ CẤP CHO CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ THÔN, LÀNG, KHU VỰC
(Kèm theo Nghị quyết số 13/2006/NQ-HĐND ngày 26/7/2006 của HĐND tỉnh)
ĐVT: đồng/người /tháng
STT | Các chức danh được hưởng phụ cấp | Mức phụ cấp |
A | Cán bộ xã (phường, thị trấn) |
|
01 | Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy | 480.000 |
02 | Trưởng ban Ban Tổ chức | 480.000 |
03 | Trưởng ban Ban Tuyên giáo | 480.000 |
04 | Cán bộ Văn phòng Đảng ủy | 400.000 |
05 | Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy | 450.000 |
06 | Phó trưởng ban Ban Tuyên giáo | 450.000 |
07 | Phó trưởng ban Ban Tổ chức | 450.000 |
08 | Phó Trưởng Công an | 480.000 |
09 | Phó Chỉ huy trưởng Quân sự | 480.000 |
10 | Trưởng Đài truyền thanh | 480.000 |
11 | Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ Quốc | 300.000 |
12 | Phó Bí thư Đoàn thanh niên | 280.000 |
13 | Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh | 280.000 |
14 | Phó Chủ tịch Hội Phụ nữ | 280.000 |
15 | Phó Chủ tịch Hội Nông dân | 280.000 |
16 | Cán bộ KH-GT-TL | 400.000 |
17 | Cán bộ Lao động - Thương binh - Xã hội | 400.000 |
18 | Cán bộ Dân số - Gia đình - Trẻ em | 400.000 |
19 | Thủ quỹ - Văn thư - Lưu trữ | 400.000 |
20 | Cán bộ quản lý nhà văn hóa | 400.000 |
21 | Chủ tịch Hội Người cao tuổi | 250.000 |
22 | Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ | 250.000 |
B | Cán bộ thôn (làng, khu vực) |
|
01 | Bí thư Chi bộ thôn | 250.000 |
02 | Trưởng thôn | 250.000 |
03 | Phó thôn | 200.000 |
04 | Công an viên thôn | 200.000 |
05 | Thôn đội trưởng | 200.000 |
06 | Trưởng ban Ban công tác Mặt trận thôn | 150.000 |
07 | Chi Hội trưởng Hội Phụ nữ thôn | 100.000 |
08 | Bí thư Đoàn Thanh niên thôn | 100.000 |
09 | Chi Hội trưởng Hội Nông dân thôn | 100.000 |
10 | Chi Hội trưởng Hội Cựu chiến binh thôn | 100.000 |
- 1 Nghị quyết 14/2009/NQ-HĐND về việc nâng mức phụ cấp cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ làng, thôn, khu vực do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định khóa X, kỳ họp thứ 15 ban hành
- 2 Nghị quyết 33/2007/NQ-HĐND điều chỉnh mức phụ cấp cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và làng, thôn, khu vực do tỉnh Bình Định ban hành
- 3 Nghị quyết 88/2007/NQ-HĐND về mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên khóa V, kỳ họp thứ 10 ban hành
- 4 Quyết định 17/2007/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ không chuyên trách ở ấp, khu vực do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành
- 5 Quyết định 02/2006/QĐ-UBND điều chỉnh phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở xóm, khối, bản do tỉnh Nghệ An ban hành
- 6 Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 về việc ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân do Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 7 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 8 Thông tư liên tịch 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 10 Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 1 Nghị quyết 14/2009/NQ-HĐND về việc nâng mức phụ cấp cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ làng, thôn, khu vực do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định khóa X, kỳ họp thứ 15 ban hành
- 2 Quyết định 17/2007/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ không chuyên trách ở ấp, khu vực do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành
- 3 Nghị quyết 88/2007/NQ-HĐND về mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên khóa V, kỳ họp thứ 10 ban hành
- 4 Nghị quyết 33/2007/NQ-HĐND điều chỉnh mức phụ cấp cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và làng, thôn, khu vực do tỉnh Bình Định ban hành
- 5 Quyết định 02/2006/QĐ-UBND điều chỉnh phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở xóm, khối, bản do tỉnh Nghệ An ban hành