HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2010/NQ-HĐND | Hạ Long, ngày 14 tháng 7 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI GIÁO DỤC MẦM NON VÀ PHỔ THÔNG CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH TỪ NĂM HỌC 2010-2011 ĐẾN NĂM HỌC 2014-2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
KHOÁ XI - KỲ HỌP THỨ 19
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 “Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí”; số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP; số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 “Quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015”;
Sau khi xem xét Tờ trình số 2338/TTr-UBND ngày 17/6/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh “Về việc đề nghị quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh”; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông công lập chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015 như sau:
1. Áp dụng khung mức thu tối đa đối với từng vùng được quy định tại Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015.
Đối với năm học 2010-2011 áp dụng mức thu tối đa không quá 50% của khung mức thu nêu trên, cụ thể các mức thu như sau:
Đối với giáo dục mầm non và phổ thông công lập:
Cấp học | Mức học phí (đồng/tháng/học sinh) | ||
Vùng thành thị | Vùng nông thôn | Vùng miền núi, hải đảo | |
Mầm non | 100.000 | 40.000 | 20.000 |
Trung học cơ sở | 40.000 | 20.000 | 15.000 |
Trung học phổ thông | 100.000 | 40.000 | 20.000 |
- Ngoài quy định mức thu học phí nêu trên, các đơn vị, cơ sở giáo dục không được tự ý thu các khoản đóng góp khác đối với trẻ em, học sinh khi chưa được các cấp có thẩm quyền quyết định.
Tổ chức thực hiện miễn giảm học phí, chi phí học tập theo quy định tại Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ.
b) Đối với các lớp giáo dục thường xuyên (bổ túc): Mức thu bằng 150% mức thu học phí chính quy cùng cấp học.
3. Từ năm học 2011-2012 trở đi, căn cứ chỉ số giá tiêu dùng tăng bình quân hàng năm do Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo và tình hình thực tế của địa phương, Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc điều chỉnh mức thu học phí hàng năm cho phù hợp.
Điều 2. Chấm dứt hiệu lực Nghị quyết số 119/2003/NQ-HĐ ngày 29/7/2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khoá X, Kỳ họp thứ 8 “Về việc sửa đổi bổ sung một số loại phí và các khoản thu trong các cơ sở giáo dục”.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
- Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
- Thường trực, các Ban và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XI, kỳ họp thứ 19 thông qua ngày 14/7/2010 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND về mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập năm học 2012 – 2013 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 2 Nghị quyết 16/2012/NQ-HĐND quy định mức học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông công lập năm học 2012 - 2013 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 3 Quyết định 16/2011/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập và trung tâm giáo dục thường xuyên áp dụng cho năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 4 Nghị quyết 19/2010/NQ-HĐND về quy định mức học phí giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình giáo dục đại trà kể từ năm 2011 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 5 Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015
- 6 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 1 Nghị quyết 119/2003/NQ-HĐ sửa đổi phí và khoản thu trong cơ sở giáo dục do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa X, kỳ họp thứ 8 ban hành
- 2 Quyết định 16/2011/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập và trung tâm giáo dục thường xuyên áp dụng cho năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 3 Nghị quyết 19/2010/NQ-HĐND về quy định mức học phí giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình giáo dục đại trà kể từ năm 2011 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 4 Nghị quyết 16/2012/NQ-HĐND quy định mức học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông công lập năm học 2012 - 2013 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 5 Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND về mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập năm học 2012 – 2013 trên địa bàn tỉnh Cà Mau