HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2010/NQ- HĐND | Vĩnh Yên, ngày 22 tháng 7 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ PHÂN BỔ NGUỒN THỰC HIỆN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG CÒN DƯ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHOÁ XIV, KỲ HỌP THỨ 19
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ văn bản số 5098/BTC-NSNN ngày 22/4/2010 của Bộ Tài chính về việc sử dụng nguồn cải cách tiền lương còn dư;
Trên cơ sở Tờ trình số 116/TTr-UBND ngày 9 tháng 7 năm 2010 của UBND tỉnh về phương án phân bổ nguồn cải cách tiền lương năm 2010; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và thảo luận,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phân bổ 1.000 tỷ đồng từ nguồn thực hiện cải cách tiền lương còn dư, cụ thể như sau:
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | NỘI DUNG | Số tiền | Ghi chú |
1 | Kinh phí cấp ứng cho các huyện đền bù GPMB đất dịch vụ cho nhân dân | 307.670 | (Biểu số1 ) |
2 | Ứng kinh phí cho Trung tâm phát triển quỹ đất thanh toán cho các dự án thu hồi đất | 56.000 | (Biểu số 2) |
3 | Phân bổ vốn cho các công trình trọng điểm | 250.700 | (Biểu số 3 ) |
4 | Phân bổ vốn cho các công trình trọng tâm | 45.000 | (Biểu số 4 ) |
5 | Công trình chống quá tải và xuống cấp bệnh viện | 20.000 | (Biểu số 5 ) |
6 | Kinh phí thực hiện Nghị quyết 03-NQ/TU | 50.000 | Phân bổ chi tiết sau |
7 | Bổ sung vốn quy hoạch và chuẩn bị đầu tư | 20.000 | Phân bổ chi tiết sau |
8 | Hỗ trợ các công trình quan trọng do UBND cấp huyện quản lý | 240.000 | Phân bổ chi tiết sau |
9 | Nguồn còn lại phân bổ sau | 10.630 | Phân bổ sau khi có thủ tục |
| Cộng | 1.000.000 |
|
- Các nội dung từ mục 1 đến 5 có phụ biểu chi tiết kèm theo.
- Các nội dung nêu tại điểm 6, 7, 8 và nguồn còn lại phân bổ sau tại điểm 9, HĐND tỉnh giao UBND tỉnh xây dựng phương án phân bổ chi tiết thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh trước khi thực hiện.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
- HĐND tỉnh giao UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
- Thường trực HĐND tỉnh, các Ban và đại biểu HĐND tỉnh có trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
- Nghị quyết có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh thông qua.
- Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Vĩnh Phúc khoá XIV, kỳ họp thứ 19 thông qua ngày 14-7-2010./.
| KT. CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |
- 1 Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2011 sử dụng nguồn thực hiện cải cách tiền lương còn dư năm 2010 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 2 Nghị quyết 15/NQ-HĐND năm 2011 về phân bổ nguồn thực hiện cải cách tiền lương còn dư năm 2010 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 3 Nghị quyết số 43/2008/NQ-HĐND về việc bổ sung dự toán chi ngân sách thường xuyên mục cải cách tiền lương phần chênh lệch tăng thu ngân sách năm 2007 do Hội đồng nhân dân quận Bình Tân ban hành
- 4 Nghị quyết 33/2006/NQ-HĐND bổ sung dự toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2006 từ nguồn thực hiện cải cách tiền lương còn lại của tỉnh đến ngày 31 tháng 12 năm 2005 do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 7 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Nghị quyết số 43/2008/NQ-HĐND về việc bổ sung dự toán chi ngân sách thường xuyên mục cải cách tiền lương phần chênh lệch tăng thu ngân sách năm 2007 do Hội đồng nhân dân quận Bình Tân ban hành
- 2 Nghị quyết 33/2006/NQ-HĐND bổ sung dự toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2006 từ nguồn thực hiện cải cách tiền lương còn lại của tỉnh đến ngày 31 tháng 12 năm 2005 do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 3 Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2011 sử dụng nguồn thực hiện cải cách tiền lương còn dư năm 2010 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 4 Nghị quyết 15/NQ-HĐND năm 2011 về phân bổ nguồn thực hiện cải cách tiền lương còn dư năm 2010 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành