HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2012/NQ-HĐND | Bình Định, ngày 20 tháng 7 năm 2012 |
VỀ KẾT QUẢ PHỐI HỢP GIẢI QUYẾT NHỮNG VẤN ĐỀ PHÁT SINH GIỮA 02 KỲ HỌP
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02/4/2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân;
Trên cơ sở xem xét báo cáo số 04/BC-HĐND ngày 16/7/2012 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về kết quả phối hợp giải quyết những vấn đề phát sinh khi thực hiện Nghị quyết Hội đồng nhân dân và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua nội dung giải quyết những vấn đề phát sinh giữa hai kỳ họp (kỳ họp thứ 3 và kỳ họp thứ 4 Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XI) đã được Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thỏa thuận, thống nhất với Ủy ban nhân dân tỉnh với những nội dung cụ thể sau:
1. Sử dụng nguồn vốn vay tồn ngân kho bạc nhà nước với tổng kinh phí là 60 tỷ đồng (Sáu mươi tỷ đồng). (Có phụ lục 01 kèm theo).
2. Về chủ trương sử dụng và phương thức hạch toán nguồn thu từ tiền bán yến sào giai đoạn 2011- 2020.
- Tiền lãi phát sinh từ vốn tạm chuyển cho Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh quản lý được bổ sung vào vốn gốc. Các khoản tạm thu tiền bán trước yến sào còn lại nếu chưa đến kỳ hạn phải nộp ngân sách theo luật định thì tạm gửi vào Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh nhằm sử dụng đúng mục đích và phát huy hiệu quả sử dụng vốn ngân sách nhưng phải bảo toàn vốn.
- Hàng năm, căn cứ vào số thuế phải nộp theo sản lượng khai thác thực tế của Công ty Yến Ngọc do Cục thuế tỉnh thông báo, Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo việc thực hiện thu nộp ngân sách kịp thời. Việc thực hiện và quản lý thu, chi ngân sách từ nguồn thu này phải đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
3. Về hạn mức đất ở thị xã An Nhơn.
- Hạn mức đất ở đối với các phường Bình Định, Đập Đá để giao đất mới không quá 140m2 và hạn mức đất ở để công nhận quyền sử dụng đất là 250m2.
- Hạn mức đất ở đối với các phường Nhơn Thành, Nhơn Hưng và Nhơn Hòa để giao đất mới không quá 200m2 và hạn mức đất ở để công nhận quyền sử dụng đất là 300m2.
- Hạn mức đất ở đối với các xã còn lại thuộc thị xã An Nhơn: Giữ nguyên theo hạn mức đất ở để giao đất mới và công nhận quyền sử dụng đất được quy định tại Quyết định số 52/2009/QĐ-UBND ngày 25/12/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Tổ chức bồi dưỡng kỹ năng hoạt động của đại biểu HĐND cấp huyện, cấp xã nhiệm kỳ 2011 - 2016.
5. Chủ trương sử dụng và phương thức hạch toán nguồn thu từ tiền bán yến sào giai đoạn 2011 - 2020 (lần 2)
Thường trực HĐND tỉnh đã có công văn số 13/HĐND ngày 02/3/2012 về việc thỏa thuận chủ trương sử dụng và phương thức hạch toán nguồn thu từ tiền bán yến sào giai đoạn 2011 - 2020.
Ngày 19/3/2012 Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp tục có công văn số 780/UBND-TH về việc xin chủ trương sử dụng và phương thức hạch toán nguồn thu từ tiền bán yến sào giai đoạn 2011 - 2020; Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất các nội dung đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại công văn số 780/UBND-TH ngày 19/3/2012; Tuy nhiên Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xin lưu ý thêm: Thủ tục, nội dung tạm ứng, quyết toán kinh phí ngân sách (từ nguồn thu yến sào) phải đúng quy trình, đối tượng, mục đích, nội dung về quản lý ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.
6. Thống nhất giá đất ở năm 2012 đối với tuyến đường Nguyễn Tất Thành (nối dài), thành phố Quy Nhơn là 15.000.000 (đồng/m2); Đoạn trước nhà có tuyến đường sắt là 8.000.000 (đồng/m2);
7. Thống nhất danh mục phân bổ vốn chuẩn bị đầu tư và vốn thực hiện chương trình nông thôn mới năm 2012. (Có phụ lục 02, 03 kèm theo).
Tuy nhiên, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xin lưu ý thêm:
- Đối với danh mục phân bổ vốn chuẩn bị đầu tư năm 2012: Khi chỉ đạo triển khai công tác chuẩn bị đầu tư, cần xem xét kỹ về quy mô dự án công trình, mức độ cần đầu tư và nguồn vốn đầu tư cho phù hợp với điều kiện và khả năng thực tế của tỉnh; bảo đảm thời gian hoàn thành công tác chuẩn bị đầu tư đúng quy định; đủ điều kiện, thủ tục để trình HĐND tỉnh thông qua danh mục và bố trí vốn đầu tư công trình năm 2013.
- Hàng năm, trước kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh cuối năm đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh sớm chỉ đạo, tổng hợp danh mục dự án công trình cần chuẩn bị đầu tư, bảo đảm tuân thủ các yêu cầu của Nghị quyết 11/2011/NQ-CP ngày 24/02/2011 của Thủ tướng Chính phủ để trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại kỳ họp, hạn chế phát sinh trường hợp xin thỏa thuận với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh giữa hai kỳ họp.
8. Thống nhất điều chỉnh kế hoạch đầu tư phát triển nguồn ngân sách tỉnh năm 2012. (Có phụ lục 04 kèm theo).
9. Thống nhất điều chỉnh Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh đến năm 2020. (Có phụ lục 05 kèm theo).
- Điều chỉnh giảm số lượng về số xã được xây dựng nông thôn mới đối với 05 xã: xã Nhơn Hội (thành phố Quy Nhơn); xã Mỹ Chánh (huyện Phù Mỹ); xã Nhơn Hưng, Nhơn Thành và Nhơn Hòa (huyện An Nhơn) vì hiện nay 3 xã trên là đơn vị hành chính là phường thuộc thị xã An Nhơn.
- Điều chỉnh bổ sung xã Mỹ Trinh (huyện Phù Mỹ) vào Kế hoạch xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2015 - 2020, để thay thế cho xã Mỹ Chánh.
10. Thống nhất danh mục phân bổ vốn vay tồn ngân kho bạc nhà nước năm 2012 với tổng số tiền 46 tỷ đồng (Bốn mươi sáu tỷ đồng). (Có phụ lục 06 kèm theo) để làm cơ sở trình Bộ Tài chính xem xét tiếp tục cho vay nguồn vốn này trong năm 2012.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 4. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh tỉnh khóa XI, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 20 tháng 7 năm 2012./.
| CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH PHÂN BỔ VỐN TỒN NGÂN KHO BẠC NHÀ NƯỚC NĂM 2011 (ĐỢT 2)
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 13/2012/NQ-HĐND ngày 20/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng.
TT | Danh mục công trình, dự án | Kế hoạch vốn | Ghi chú |
| Tổng số | 60.000 |
|
I | Đối ứng ODA | 10.800 |
|
1 | Dự án Hoàn thiện và hiện đại hóa hệ thống quản lý đất đai Việt Nam (dự án VLAP) | 2.000 |
|
2 | Dự án Thủy lợi La Tinh | 6.500 |
|
3 | Dự án phát triển nông thôn tổng hợp các tỉnh miền Trung - Bình Định | 2.300 |
|
II | Dự án quan trọng của tỉnh | 9.200 |
|
1 | Khu tái định cư phục vụ dự án Trung tâm Quốc tế gặp gỡ khoa học đa ngành và các dự án lân cận tại phường Ghềnh Ráng | 4.000 | Công trình phục vụ dự án quan trọng của địa phương |
2 | Dự án Trung tâm Quốc tế gặp gỡ khoa học đa ngành - Bồi thường, GPMB | 5.200 | |
III | Khu kinh tế - Khu công nghiệp | 40.000 |
|
a | Khu kinh tế Nhơn Hội | 36.028,792 |
|
1 | Khu TĐC Nhơn Phước giai đoạn 2 và phần mở rộng về phía Bắc 15 ha | 19.000,000 |
|
2 | Khu nghĩa địa cải táng Cát Nhơn - Cát Hưng | 400,000 |
|
3 | Khu tái định cư Cát Tiến (mới) | 800,000 |
|
4 | Khu neo đậu tàu thuyền phục vụ Khu TĐC Nhơn Phước | 3.000,000 |
|
5 | Bồi thường, GPMB các dự án trong KKT Nhơn Hội | 4.510,792 |
|
6 | Xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu trung tâm Khu kinh tế Nhơn Hội | 4.000,000 |
|
7 | Hạ tầng kỹ thuật Khu TĐC Nhơn Phước (giai đoạn 1) | 4.318,000 |
|
b | Các Khu công nghiệp | 3.971,208 |
|
1 | Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng Khu công nghiệp Phú Tài | 800,800 |
|
2 | Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng Khu công nghiệp Long Mỹ | 170,408 |
|
3 | Đầu tư xây dựng và kinh doanh HTKT KCN Nhơn Hòa | 3.000,000 |
|
| - Hỗ trợ bồi thường giải phóng mặt bằng | 2.000,000 |
|
| - Hỗ trợ khu xử lý nước thải tập trung KCN | 1.000,000 |
|
KẾ HOẠCH VỐN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ NĂM 2012 NGUỒN CẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 13/2012/NQ-HĐND ngày 20/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Danh mục | Địa điểm xây dựng | Kế hoạch vốn năm 2012 | Ghi chú |
| Tổng số |
| 10.000 |
|
A | Dự án hoàn thành công tác CBĐT |
| 4.925 |
|
1 | Cầu 15 thuộc tuyến ĐT640 - tư vấn khảo sát, lập dự án đầu tư | Tuy Phước | 272 |
|
2 | Cầu Huỳnh Mai thuộc tuyến ĐT640 - tư vấn khảo sát, lập báo cáo kinh tế kỹ thuật | Tuy Phước | 177 |
|
3 | Đường từ Trung tâm xã Bok Tới (Hoài Ân) đến làng O5 xã Vĩnh Kim (Vĩnh Thạnh) - tư vấn khảo sát, lập thiết kế cơ sở | |||
3.1 | - Đoạn từ T2 xã Bok Tới đến giáp ranh Vĩnh Thạnh | Hoài Ân | 440 |
|
3.2 | - Đoạn từ Kon Trú đến giáp ranh Hoài Ân | Vĩnh Thạnh | 250 |
|
4 | Cầu Ông Tờ - khảo sát, lập BC KTKT | Phù Cát | 398 |
|
5 | Mở rộng đường Trần Phú - tư vấn khảo sát, lập dự án đầu tư | Quy Nhơn | 142 |
|
6 | Sửa chữa Nhà làm việc Chi cục Kiểm lâm | Quy nhơn | 50 |
|
7 | Vườn ươm giống cây ngập mặn | Tuy Phước | 50 |
|
8 | Cấp nước sinh hoạt xã Nhơn Hậu, Nhơn Mỹ huyện An Nhơn | An Nhơn | 400 |
|
9 | Nâng cấp, mở rộng công trình Cấp nước xã Mỹ Phong, huyện Phù Mỹ | Phù Mỹ | 200 |
|
10 | Trường THPT Nguyễn Trân, huyện Hoài Nhơn | Hoài Nhơn | 100 |
|
11 | Trường THPT An Nhơn 3, TX An Nhơn | An Nhơn | 100 |
|
12 | Trường THPT Trưng Vương, TP Quy Nhơn | Quy Nhơn | 100 |
|
13 | Trường THPT Tây Sơn, huyện Tây Sơn | Tây Sơn | 100 |
|
14 | Trường THPT Phù Cát 3, huyện Phù Cát | Phù Cát | 100 |
|
15 | Trường THPT Quang Trung | Tây Sơn | 50 |
|
16 | Trường THPT Vân Canh | Vân Canh | 50 |
|
17 | Trường THPT Nguyễn Du | Hoài Nhơn | 100 |
|
18 | Trung tâm Y tế huyện Tây Sơn | Tây Sơn | 400 |
|
19 | Hệ thống thoát nước và Trạm xử lý nước thải Bệnh viện Điều dưỡng và Phục hồi chức năng Bình Định | Phù Cát | 56 |
|
20 | Doanh trại Đại đội Công Binh | Quy Nhơn | 450 |
|
21 | Doanh trại DBĐV HHĐ 30 | Quy Nhơn | 450 |
|
22 | Kho lưu trữ chuyên dụng tỉnh Bình Định | Quy Nhơn | 400 |
|
23 | Trạm kiểm soát biên phòng Đề Gi - Đồn biên phòng 316 | Phù Cát | 90 |
|
B | Dự án chuyển tiếp công tác CBĐT |
| 3.750 |
|
1 | Đường ven biển (Địa phận tỉnh Bình Định) | QN, PC, PM, HN | 300 |
|
2 | Tuyến đường Quốc lộ 19 (đoạn từ Cảng Quy Nhơn đến giao Quốc lộ 1A) | QN, TP, AN, TS | 1.000 |
|
3 | Đập dâng Bồng Sơn | Hoài Nhơn | 300 |
|
4 | Cơ sở hạ tầng muối Đề Gi (giai đoạn 2) | Phù Cát, Phù Mỹ | 250 |
|
5 | Kênh Thượng Sơn | Tây Sơn | 400 |
|
6 | Khu neo đậu tránh trú bão Đề Gi | Phù Mỹ - Phù Cát | 300 |
|
7 | Đê Huỳnh Giảng, Phước Hòa | Tuy Phước | 100 |
|
8 | Sửa chữa nhà làm việc Trung tâm giống Thủy sản | Quy Nhơn | 60 |
|
9 | Xây dựng Trại nghiên cứu giống lúa màu An Nhơn | An Nhơn | 150 |
|
10 | Cấp nước sinh hoạt xã Bình Nghi | Tây Sơn | 150 |
|
11 | Cấp nước sinh hoạt xã Bình Thuận | Tây Sơn | 200 |
|
12 | Cải tạo, nâng cấp Đài Phát sóng Vũng Chua | Quy Nhơn | 100 |
|
13 | Nâng cấp, mở rộng Bảo tàng Quang Trung | Tây Sơn | 100 |
|
14 | Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn | Quy Nhơn | 90 |
|
15 | Xây dựng Trung tâm ươm tạo công nghệ cao giai đoạn 2012 - 2014 | Quy Nhơn | 50 |
|
16 | Kéo điện qua xã đảo Nhơn Châu | Quy Nhơn | 100 |
|
17 | Sửa chữa, nâng cấp nhà làm việc của khối Đảng - 2A Trần Phú | Quy Nhơn | 100 |
|
C | Dự án bắt đầu CBĐT năm 2012 |
| 1.325 |
|
1 | Cầu Lạc Điền (Km15+004 tuyến ĐT640) | Tuy Phước | 50 |
|
2 | Cầu Ngô Trang (Km7+30 tuyến tỉnh lộ ĐT 632) | Phù Mỹ | 40 |
|
3 | Xây dựng Trạm kiểm lâm Tân Phụng | Phù Mỹ | 40 |
|
4 | Hạt kiểm lâm An Lão | An Lão | 40 |
|
5 | Dự án Giống cây trồng lâm nghiệp tỉnh Bình Định giai đoạn 2011 - 2020 | 40 |
|
|
6 | Trạm kiểm dịch động vật Bình Đê | Hoài Nhơn | 40 |
|
7 | Trạm Thú y huyện Hoài Ân | Hoài Ân | 30 |
|
8 | Kho chứa hàng hóa tạm giữ chờ xử lý của Chi cục quản lý thị trường tại thành phố Quy Nhơn | Quy Nhơn | 70 |
|
9 | Nâng cấp Báo Bình Định điện tử | Quy Nhơn | 35 |
|
10 | Sửa chữa Nhà làm việc Báo Bình Định | Quy Nhơn | 20 |
|
11 | Đầu tư nâng cấp hệ thống thiết bị phát thanh truyền hình | Quy Nhơn | 200 |
|
11.1 | -Hệ thống thiết bị sản xuất chương trình phát thanh truyền hình |
|
| |
11.2 | -Hệ thống thiết bị viba |
|
|
|
11.3 | -Hệ thống máy phát hình màu công suất 10Kw |
|
|
|
12 | Trường Trung học KT - KT An Nhơn | An Nhơn | 100 |
|
13 | Đường vào di tích Tháp Thủ Thiện (Từ quốc lộ 19) | Tây Sơn | 70 |
|
14 | Đường vào di tích Tháp Cánh Tiên | An Nhơn | 40 |
|
15 | Nhà hát tuồng Đào Tấn | Quy Nhơn | 70 |
|
16 | Đoàn ca kịch Bài chòi | Quy Nhơn | 70 |
|
17 | Hạ tầng kỹ thuật cụm di tích Tháp Bánh Ít | Tuy Phước | 40 |
|
18 | Nghĩa trang cán bộ trung cao cấp | Quy Nhơn | 50 |
|
19 | Củng cố, nâng cấp hệ thống Đê Đông tỉnh Bình Định thuộc chương trình ứng phó biến đổi khí hậu | QN, TP, PC | 50 |
|
20 | Nhà làm việc tỉnh đoàn Bình Định | Quy Nhơn | 40 |
|
21 | Đường hầm SH 02 | Hoài Nhơn | 90 |
|
22 | Trung tâm giáo dục Quốc phòng - An ninh |
| 50 |
|
23 | Mở rộng hệ thống cấp nước sinh hoạt 4 xã Vĩnh Hảo, Vĩnh Quang, Vĩnh Hiệp, Vĩnh Thịnh | Vĩnh Thạnh | 50 |
|
D | DANH MỤC TỈNH CHO CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ, HUYỆN BỐ TRÍ VỐN CBĐT |
|
| |
1 | Khu di tích cụ Nguyễn Sinh Sắc (huyện đường Bình Khê) | Tây Sơn |
|
|
2 | Đường vào khu du lịch Hầm Hô (Bảo tàng - KDL) | Tây Sơn |
|
|
3 | Trụ sở UBND xã Phước Sơn | Tuy Phước |
|
|
4 | Khu di tích lịch sử cách mạng Núi Chéo | Hoài Ân |
|
|
5 | Khu di tích cách mạng Đồi Chè xã Cát Sơn | Phù Cát |
|
|
6 | Sửa chữa đập ngăn mặn Ông Khéo | Hoài Nhơn |
|
|
7 | Kênh tiêu sau tràn xả lũ hồ Ông Trĩ | Hoài Nhơn |
|
|
KẾ HOẠCH PHÂN BỔ CHI TIẾT VỐN NGÂN SÁCH TỈNH CHO CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 13/2012/NQ-HĐND ngày 20/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Danh mục | Địa điểm XD | Kế hoạch năm 2012 | Ghi chú |
A | VỐN NGÂN SÁCH TỈNH |
|
|
|
| Chương trình XD nông thôn mới |
| 3.000 |
|
1 | Xã Hoài Hương | Hoài Nhơn | 1.000 | xã điểm |
2 | Xã Bình Nghi | Tây Sơn | 1.000 | xã điểm |
3 | Xã Nhơn Lộc | An Nhơn | 1.000 | xã điểm |
CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2012
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 13/2012/NQ-HĐND ngày 20/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: 1.000 đồng
STT | Danh mục | Kế hoạch năm 2012 | Tăng (+)/ giảm (-) | Kế hoạch sau khi chỉnh, bổ sung |
| VỐN NGÂN SÁCH TỈNH |
| - |
|
| Công trình giảm vốn |
|
|
|
1 | Trường Trung học KT - KT An Nhơn (Nhà ký túc xá) | 2.000.000 | -462.351 | 1.537.649 |
2 | Nhà làm việc Trung tâm Văn hóa huyện Vĩnh Thạnh | 1.250.000 | -867.000 | 383.000 |
3 | Đảm bảo giao thông bước 1 - Cầu Tà Xúc 2 | 490.000 | -490.000 | 0 |
4 | Khu dân cư phía Đông đường Điện Biên Phủ | 8.100.000 | -7.300.000 | 800.000 |
| Công trình tăng vốn |
|
|
|
1 | Trường Trung học KT - KT An Nhơn (Nhà lớp học 3 tầng, 16 phòng) | 2.000.000 | 462.351 | 2.462.351 |
2 | Thông tuyến đường từ huyện lỵ Vĩnh Thạnh đến giáp ĐT637 | 0 | 867.000 | 867.000 |
3 | Chống xói lở dọc bờ sông Kon (Bờ kè soi Tà Má) | 0 | 490.000 | 490.000 |
4 | Mở rộng khu dân cư phía Đông đường Điện Biên Phủ | 0 | 7.000.000 | 7.000.000 |
5 | Đập dâng Đập Dừa, Mỹ Quang | 0 | 133.000 | 133.000 |
6 | BQL dự án khôi phục rừng và quản lý rừng bền vững | 0 | 167.000 | 167.000 |
DANH SÁCH CÁC XÃ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2011 – 2020
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 13/2012/NQ-HĐND ngày 20/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
TT | Huyện,thị xã, thành phố | Xã chọn làm thí điểm | Các xã hoàn thành đến 2015 | Các xã hoàn thành đến 2020 | Tổng số xã xây dựng nông thôn mới/ huyện, thị xã, thành phố |
1 | Quy Nhơn |
| Phước Mỹ, Nhơn Lý | Nhơn Hải, Nhơn Châu | 4 |
2 | Tây Sơn | Bình Nghi | Bình Tường, Tây An | Bình Hòa, Tây Thuận, Bình Thuận | 14 |
3 | Phù Cát |
| Cát Trinh, Cát Khánh | Cát Nhơn, Cát Tài, Cát Tường, Cát Hưng, Cát Minh | 17 |
4 | An Nhơn | Nhơn Lộc | Nhơn Phúc, Nhơn An | Nhơn Khánh, Nhơn Phong, Nhơn Thọ | 10 |
5 | Hoài Nhơn | Hoài Hương | Hoài Thanh, Tam Quan Nam, Hoài Tân | Hoài Thanh Tây, Hoài Xuân, Hoài Hảo | 15 |
6 | Hoài Ân | Ân Thạnh | Ân Phong, Ân Tường Tây | Ân Nghĩa, Ân Hảo Đông, Ân Đức | 14 |
7 | Vĩnh Thạnh |
| Vĩnh Quang, Vĩnh Thuận | Vĩnh Hảo, Vĩnh Hiệp, Vĩnh Thịnh | 8 |
8 | An Lão |
| An Hòa, An Tân | An Trung, An Quang, An Hưng | 9 |
9 | Vân Canh |
| Canh Vinh, Canh Thuận | Canh Hòa, Canh Hiển, Canh Hiệp | 6 |
10 | Tuy Phước |
| Phước Nghĩa, Phước Hưng | Phước Quang, Phước Hòa, Phước Hiệp, Phước Sơn | 11 |
11 | Phù Mỹ |
| Mỹ Hiệp, Mỹ Lộc | Mỹ Thành, Mỹ Lợi, Mỹ Trinh, Mỹ Châu, Mỹ Thọ | 16 |
| Tổng số xã | 4 | 23 | 37 | 124 |
KẾ HOẠCH PHÂN BỔ VỐN TẠM ỨNG TỒN NGÂN KHO BẠC NHÀ NƯỚC NĂM 2012
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 13/2012/NQ-HĐND ngày 20/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Danh mục công trình, dự án | Kế hoạch vốn | Ghi chú |
A | 2 | 3 | 4 |
| Tổng số | 46.000 |
|
I | Đối ứng ODA | 7.255 |
|
1 | Dự án vệ sinh môi trường thành phố Quy Nhơn (Dự án đầu tư công trình giai đoạn 1) | 2.000 | Ưu tiên chi phí lương BQL |
2 | Dự án Thủy lợi La Tinh | 2.255 |
|
3 | Dự án phát triển nông thôn tổng hợp các tỉnh miền Trung - Bình Định | 3.000 |
|
II | Dự án quan trọng của tỉnh | 2.745 |
|
1 | Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư do GPMB xây dựng Trung tâm Quốc tế gặp gỡ khoa học đa ngành tại phường Ghềnh Ráng, TP. Quy Nhơn | 1.922 | Dự án quan trọng của tỉnh |
2 | Hỗ trợ bồi thường, GPMB một số dự án thuộc TT PTQĐ tỉnh (nay là Ban Quản lý Giải phóng mặt bằng và phát triển quỹ đất tỉnh) | 823 | Các dự án bức xúc (xem phụ lục 02) |
III | Khu kinh tế - Khu công nghiệp | 36.000 |
|
a | Khu kinh tế Nhơn Hội | 31.700 |
|
1 | Khu tái định cư Nhơn Phước giai đoạn 2 và phần mở rộng về phía Bắc 15 ha | 13.700 | Chi GPMB |
2 | Bồi thường, GPMB các dự án trong Khu kinh tế Nhơn Hội | 6.000 | Chi GPMB |
3 | Trồng rừng phòng hộ và cảnh quan trong Khu kinh tế Nhơn Hội | 4.000 | Theo chỉ đạo của TTTU |
4 | Đường trục Khu kinh tế Nhơn Hội | 8.000 | TT nợ XDCB |
b | Các Khu công nghiệp | 4.300 |
|
1 | Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng Khu công nghiệp Phú Tài | 1.300 | Chi GPMB |
2 | Xây dựng các Khu tái định cư phục vụ GPMB Khu công nghiệp Phú Tài | 3.000 | TT nợ XDCB (xem phụ lục 06a) |
KẾ HOẠCH CHI TIẾT MỘT SỐ DỰ ÁN PHỤ LỤC 06
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 13/2012/NQ-HĐND ngày 20/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị: ngàn đồng
TT | Chi tiết các danh mục công trình, dự án | Kế hoạch vốn | Ghi chú |
1 | Hỗ trợ bồi thường, GPMB một số dự án thuộc TT PTQĐ tỉnh (nay là Ban Quản lý Giải phóng mặt bằng và phát triển quỹ đất tỉnh) | 823.000 |
|
| Trong đó: |
|
|
1.1 | - Trường trung cấp nghề thủ công Mỹ nghệ Bình Định (bồi thường, hỗ trợ bổ sung cho hộ bà Trần Thị Ảnh) | 9.465 |
|
1.2 | - Khu quân sự Suối Trầu tại phường Bùi Thị Xuân, TP. Quy Nhơn (hỗ trợ đặc biệt cho 04 hộ dân chưa nhận tiền bồi thường, hỗ trợ do giải phóng mặt bằng) | 168.560 |
|
1.3 | - Xây dựng Làng trẻ em SOS Quy Nhơn (hỗ trợ bồi thường, giải phóng mặt bằng) | 63.589 |
|
1.4 | - Khu TĐC phục vụ dự án Trung tâm Quốc tế gặp gỡ khoa học đa nghành và các dự án khác lân cận tại phường Ghềnh Ráng, TP Quy Nhơn | 5.400 | Bồi thường, hỗ trợ GPMB |
1.5 | - Khu dân cư phía Đông đường Điện Biên Phủ (Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư) | 575.986 | Bồi thường, hỗ trợ GPMB và tái định cư |
2 | Xây dựng các Khu tái định cư phục vụ GPMB Khu công nghiệp Phú Tài | 3.000.000 |
|
2.1 | Mương thoát nước mưa phía Bắc Khu TĐC phường Trần Quang Diệu | 718.512 |
|
2.2 | Khu TĐC phường Trần Quang Diệu, TP Quy Nhơn - Hạng mục Đường giao thông nội bộ (Đường số 1 và 3 Khu TĐC đợt 2 và Đường số 9A-Khu TĐC đợt 3, khu A) | 431.067 |
|
2.3 | Sữa chữa hệ thống HTKT Khu quy hoạch TĐC E655 phường Bùi Thị Xuân | 1.600.997 |
|
2.4 | Sửa chữa nâng cấp một số hạng mục HTKT Khu TĐC 3 ha, phường Bùi Thị Xuân (Hệ thống thoát nước, hệ thống đường nội bộ) | 249.424 |
|
- 1 Nghị quyết 79/2017/NQ-HĐND về kết quả phối hợp giải quyết những vấn đề phát sinh giữa hai kỳ họp do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 2 Nghị quyết 75/NQ-HĐND năm 2014 thông qua Tờ trình của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về kết quả giải quyết những vấn đề phát sinh giữa hai kỳ họp (kỳ họp thứ 7 và thứ 8) thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La
- 3 Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND kết quả phối hợp giải quyết vấn đề phát sinh giữa hai kỳ họp do tỉnh Bình Định ban hành
- 4 Nghị quyết 11/NQ-CP năm 2011 về những giải pháp chủ yếu tập trung kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, bảo đảm an sinh xã hội do Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 52/2009/QĐ-UBND quy định hạn mức đất ở trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 6 Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 về việc ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân do Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 7 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND kết quả phối hợp giải quyết vấn đề phát sinh giữa hai kỳ họp do tỉnh Bình Định ban hành
- 2 Nghị quyết 75/NQ-HĐND năm 2014 thông qua Tờ trình của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về kết quả giải quyết những vấn đề phát sinh giữa hai kỳ họp (kỳ họp thứ 7 và thứ 8) thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La
- 3 Nghị quyết 79/2017/NQ-HĐND về kết quả phối hợp giải quyết những vấn đề phát sinh giữa hai kỳ họp do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định ban hành