HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/NQ-HĐND | Quảng Trị, ngày 12 tháng 8 năm 2011 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị quyết số 773/2009/NQ-UBTVQH12 ngày 31 tháng 3 năm 2009 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành quy định về một số chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, các cơ quan trực thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội, các Đoàn Đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội;
Căn cứ Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
Sau khi xem xét dự thảo Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của HĐND các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, kèm theo Tờ trình số 114/TTr-HĐND ngày 08 tháng 8 năm 2011 của Thường trực HĐND tỉnh; ý kiến của các Ban HĐND và đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Quá trình tổ chức thực hiện, nếu có những nội dung chưa được quy định trong Nghị quyết và khi giá cả biến động vượt quá 20% so với thời điểm ban hành, Thường trực HĐND tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh cho phù hợp.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh khóa VI, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 12 tháng 8 năm 2011 và thay thế Nghị quyết số 02/2008/NQ-HĐND ngày 08 tháng 4 năm 2008 của HĐND tỉnh khóa V về ban hành Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của HĐND các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
| CHỦ TỊCH |
MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 13/NQ-HĐND ngày 12 tháng 8 năm 2011 của HĐND tỉnh Quảng Trị)
1. Hoạt động kỳ họp Hội đồng nhân dân (HĐND)
- Bồi dưỡng đại biểu HĐND nghiên cứu trước tài liệu, tham gia ý kiến xây dựng Nghị quyết;
- Hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu HĐND, đại biểu được mời tham dự kỳ họp và cán bộ, viên chức phục vụ. Nếu kỳ họp tổ chức ăn thì không chi tiền;
- Bố trí chỗ nghỉ cho đại biểu HĐND ở xa và thanh toán theo thực tế sử dụng, không cấp tiền cho đại biểu;
- Chi bồi dưỡng Chủ tọa và Đoàn Thư ký kỳ họp; xây dựng các văn bản, báo cáo phục vụ kỳ họp HĐND; chỉnh lý Nghị quyết và kiểm tra, ký ban hành các Nghị quyết đã được HĐND thông qua.
2. Hoạt động thẩm tra
Hoạt động thẩm tra của các Ban HĐND cấp tỉnh, cấp huyện nhằm xây dựng Báo cáo thẩm tra về các vấn đề theo quy định của Luật Tổ chức HĐND và UBND để trình kỳ họp HĐND.
Chi bồi dưỡng hoạt động thẩm tra, gồm: xây dựng dự thảo, chỉnh sửa Báo cáo thẩm tra; bồi dưỡng thành viên các Ban nghiên cứu tài liệu, tham gia các hoạt động thẩm tra, tổ chức các cuộc họp thẩm tra, lấy ý kiến các thành viên Ban, đại diện các ngành và Báo cáo thẩm tra.
3. Lấy ý kiến tham gia các dự án Luật, Pháp lệnh, các văn bản do Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ yêu cầu.
Đây là hoạt động tham gia xây dựng các dự án Luật, Pháp lệnh và các văn bản khác khi có yêu cầu của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ chuyển đến Thường trực HĐND cấp tỉnh; tham gia xây dựng các dự thảo báo cáo, đề án. Các đại biểu HĐND, đại diện cơ quan liên quan, chuyên gia được mời nghiên cứu, tham gia ý kiến được hưởng chế độ bồi dưỡng.
4. Hoạt động giám sát, khảo sát giữa hai kỳ họp
Hoạt động giám sát giữa hai kỳ họp do Thường trực HĐND, các Ban HĐND cấp tỉnh, huyện và Thường trực HĐND cấp xã thực hiện.
Kinh phí chi bồi dưỡng hoạt động giám sát, gồm: nghiên cứu xây dựng chương trình, kế hoạch và nội dung giám sát; xây dựng báo cáo kết luận sau giám sát; hội nghị triển khai kế hoạch giám sát, thông qua báo cáo giám sát; bồi dưỡng đại biểu HĐND, đại biểu được mời, nhân viên phục vụ tham gia Đoàn giám sát.
Trường hợp Đoàn giám sát làm việc tại các cơ sở, xã, thôn, bản mà phải ở lại được hỗ trợ tiền ăn cho thành viên Đoàn giám sát và các đại biểu mời.
5. Hoạt động tiếp xúc cử tri
Tiếp xúc cử tri là hoạt động của đại biểu HĐND trực tiếp gặp gỡ, trao đổi, báo cáo kết quả hoạt động của mình và tiếp thu ý kiến, kiến nghị của cử tri, do các Tổ đại biểu phối hợp với Ủy ban MTTQ Việt Nam tổ chức trước, sau mỗi kỳ họp và các cuộc tiếp xúc chuyên đề.
Các khoản chi gồm:
- Hỗ trợ chi phí phục vụ tiếp xúc cử tri nhằm trang trải chi phí cần thiết như: trang trí, âm thành, vệ sinh, nước uống, chỗ ngồi, bảo vệ (nếu tổ chức tiếp xúc cử tri nhiều cấp thì cấp cao nhất chi);
- Bồi dưỡng đại biểu HĐND, đại diện lãnh đạo cơ quan liên quan được mời tham dự tiếp xúc cử tri (cấp nào tổ chức thì cấp đó chi);
- Bồi dưỡng đại biểu HĐND nghiên cứu tài liệu tiếp xúc cử tri;
- Tiền nghỉ trưa cho đại biểu, cán bộ, công chức, nhân viên phục vụ tiếp xúc cử tri.
6. Hoạt động tiếp công dân
Đại biểu HĐND được Thường trực HĐND phân công tiếp dân tại Trụ sở Tiếp công dân của mỗi cấp chính quyền và Phòng Tiếp công dân của HĐND, UBND mỗi cấp. Người dự tiếp công dân được hưởng chế độ bồi dưỡng.
7. Tổ chức hội nghị, hội thảo chuyên đề
Hội nghị, hội thảo chuyên đề nhằm trao đổi kinh nghiệm hoạt động giữa Thường trực HĐND, các Ban HĐND các cấp hoặc các địa phương cơ sở khác để nâng cao năng lực hoạt động, kinh nghiệm công tác cho đại biểu HĐND. Các đại biểu được mời tham luận, dự họp, trao đổi ý kiến được hưởng chế độ bồi dưỡng.
8. Hỗ trợ đại biểu HĐND hoạt động kiêm nhiệm và không hưởng lương từ ngân sách nhà nước
Đây là chế độ nhằm hỗ trợ thành viên các Ban HĐND hoạt động kiêm nhiệm nhưng không đủ điều kiện hưởng chế độ phụ cấp kiêm nhiệm theo quy định hiện hành của Nhà nước; hỗ trợ kinh phí hoạt động đối với đại biểu HĐND đang làm việc tại cơ sở sản xuất, kinh doanh hoặc không hưởng lương từ ngân sách nhà nước (theo Khoản 4, Điều 75 Quy chế hoạt động của HĐND ban hành kèm theo Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02 tháng 4 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội).
9. Hỗ trợ tiền xăng đại biểu HĐND
Để tạo điều kiện cho các đại biểu HĐND chủ động trong thực hiện nhiệm vụ và tham gia các hoạt động của HĐND, thực hiện chế độ khoán tiền xăng để hỗ trợ cho đại biểu theo 2 mức cho 2 vùng khác nhau: Vùng miền núi và vùng đồng bằng.
10. Chế độ thăm viếng và công tác xã hội
- Quy định chế độ tặng quà cho các tổ chức, cá nhân nhân ngày lễ, ngày kỷ niệm trọng đại, ngày tết Nguyên đán; hỗ trợ cho các đối tượng thuộc diện chính sách xã hội gặp thiên tai, sự cố;
- Quy định chế độ thăm hỏi khi ốm đau, viếng khi từ trần đối với đại biểu HĐND: Đại biểu HĐND là cán bộ, công chức thuộc diện các cấp ủy, chính quyền quản lý; Thường trực HĐND thực hiện theo mức quy định chung của cấp ủy, chính quyền mỗi cấp; đại biểu HĐND là đối tượng khác được Thường trực HĐND hoặc cơ quan được ủy quyền thăm hỏi, tặng quà và tổ chức đoàn viếng.
Một số trường hợp đặc biệt (gặp khó khăn hoạn nạn, ốm đau nặng kéo dài, tai nạn…); một số đối tượng khác khi ốm đau phải điều trị tại bệnh viện hoặc khi từ trần, Thường trực HĐND xem xét và quyết định cụ thể.
- Tổng kết nhiệm kỳ hoạt động của HĐND, đại biểu HĐND; các cá nhân giữ chức vụ do HĐND bầu và một số đối tượng khác được tặng quà kỷ niệm do Thường trực HĐND quyết định;
- Mỗi nhiệm kỳ, đại biểu HĐND, cán bộ, công chức Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh phục vụ trực tiếp cho hoạt động của HĐND tỉnh được hỗ trợ trang phục;
- Đại biểu HĐND được hỗ trợ báo chí, tài liệu nghiên cứu phục vụ cho việc nắm bắt các thông tin kinh tế - xã hội, an ninh - quốc phòng để thực hiện tốt nhiệm vụ đại biểu. Các tài liệu liên quan đến hoạt động của HĐND được cung cấp theo chế độ quy định;
- Kinh phí hoạt động của các Ban HĐND do các Ban lập và Thường trực HĐND cùng cấp quyết định phân bổ trong dự toán kinh phí thường xuyên hàng năm của HĐND mỗi cấp;
- Kinh phí hoạt động Tổ đại biểu HĐND do Thường trực HĐND cấp trong dự toán kinh phí thường xuyên hàng năm của HĐND mỗi cấp, theo điều kiện tự nhiên - xã hội và số lượng đại biểu HĐND của mỗi Tổ;
- Kinh phí hỗ trợ hoạt động Hội thẩm nhân dân, Đoàn Hội thẩm nhân dân tỉnh và Hội thẩm nhân dân, Đoàn Hội thẩm nhân dân 7 huyện thực hiện thí điểm không tổ chức HĐND huyện do Thường trực HĐND tỉnh quyết định phân bổ trong dự toán kinh phí thường xuyên hàng năm của HĐND tỉnh;
- Kinh phí hỗ trợ hoạt động Hội thẩm nhân dân, Đoàn Hội thẩm nhân dân thành phố Đông Hà, thị xã Quảng Trị, huyện đảo Cồn Cỏ do Thường trực HĐND cùng cấp quyết định phân bổ trong dự toán kinh phí thường xuyên hàng năm của HĐND mỗi cấp.
Đơn vị tính: 1.000 đồng
TT | Nội dung chi | Đơn vị tính | Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã |
1 | Hoạt động kỳ họp Hội đồng nhân dân (HĐND) | ||||
| - Bồi dưỡng đại biểu HĐND nghiên cứu tài liệu kỳ họp HĐND | Người/ngày | 100 | 50 - 70 | 30 - 50 |
| - Hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu HĐND; đại biểu mời; cán bộ, nhân viên phục vụ trực tiếp | Người/ngày | 100 | 50 - 70 | 30 - 50 |
| - Bồi dưỡng Chủ tọa kỳ họp | Người/ngày | 100 | 70 - 100 | 50 - 70 |
| - Bồi dưỡng Đoàn Thư ký kỳ họp | Người/ngày | 70 | 50 - 70 | 30 - 50 |
| - Xây dựng các báo cáo phục vụ kỳ họp HĐND | Văn bản | 150 | 70 - 100 | 30 - 50 |
| - Cán bộ, công chức tổng hợp ý kiến thảo luận Tổ, thảo luận tại hội trường | Người/ kỳ họp | 100 | 70 | 30 |
| - Kiểm tra, ký ban hành Nghị quyết có chứa quy phạm pháp luật | Nghị quyết | 100 | 30 - 50 | 20 - 40 |
| - Kiểm tra, ký ban hành Nghị quyết cá biệt | Nghị quyết | 50 | 30 | 20 |
2 | Hoạt động thẩm tra | ||||
| Xây dựng Báo cáo thẩm tra căn cứ theo Nghị quyết số 26/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của HĐND tỉnh, Thường trực HĐND quyết định chi tiết | ||||
3 | Lấy ý kiến tham gia các dự án Luật, Pháp lệnh | ||||
| - Tham gia cuộc họp lấy ý kiến |
|
|
|
|
| + Bài tham luận | Bài | 100 - 200 | 50 - 60 | 25 - 35 |
| + Người chủ trì | Người/buổi | 100 | 50 - 70 | 30 - 50 |
| + Thành viên dự họp | Người/buổi | 70 | 30 - 50 | 20 - 40 |
| + Cán bộ, công chức, nhân viên phục vụ | Người/buổi | 50 |
|
|
| - Viết báo cáo tổng hợp ý kiến |
|
|
|
|
| + Dự án Luật, Pháp lệnh | Văn bản | 150 | 75 - 90 | 40 - 50 |
4 | Hoạt động giám sát, khảo sát | ||||
| - Bồi dưỡng nghiên cứu tài liệu, tham gia ý kiến; phục vụ Đoàn giám sát: | ||||
| + Đại biểu HĐND; đại biểu mời | Người/ngày | 100 | 30 - 50 | 20 - 40 |
| + Cán bộ, công chức, phóng viên, nhân viên phục vụ trực tiếp hoạt động giám sát, khảo sát | Người/ngày | 70 | 30 - 50 | 20 - 30 |
| - Hỗ trợ tiền ăn (nếu giám sát tại các cơ sở, xã cần ở lại) | Người/ngày | 100 | 30 - 50 |
|
| - Xây dựng kế hoạch, nội dung giám sát | Đợt | 100 | 50 - 60 | 25 - 35 |
| - Xây dựng báo cáo kết quả giám sát | Đợt | 200 | 70 - 100 | 40 - 50 |
5 | Hoạt động tiếp xúc cử tri | ||||
| - Hỗ trợ điểm tiếp xúc cử tri | Điểm | 500 | 300 | 150 |
| - Hỗ trợ tiền ăn đại biểu HĐND, đại biểu mời, nhân viên phục vụ | Người/ngày | 100 | 50 - 70 | 30 - 50 |
| - Bồi dưỡng đại biểu HĐND nghiên cứu tài liệu tiếp xúc cử tri | Người/đợt | 200 | 70 - 120 | 50 - 70 |
| - Tiền nghỉ trưa cho đại biểu, cán bộ, công chức, nhân viên phục vụ tiếp xúc cử tri (áp dụng đối với các điểm tiếp xúc cần phải nghỉ lại) | Thực hiện theo Quy định tại Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của HĐND tỉnh về quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh | |||
6 | Bồi dưỡng đại biểu tiếp công dân | Người/ngày | 100 | 50 - 70 | 30 - 50 |
7 | Tổ chức hội nghị, hội thảo chuyên đề | ||||
| - Bài tham luận | Bài | 100 - 200 | 50 - 60 | 25 - 35 |
| - Người chủ trì | Người/buổi | 100 | 50 - 60 | 25 - 35 |
| - Thành viên dự họp | Người/buổi | 70 | 50 - 70 | 30 - 50 |
| - Cán bộ, công chức, nhân viên phục vụ trực tiếp | Người/buổi | 50 | 30 - 50 | 20 - 30 |
8 | Hỗ trợ đại biểu HĐND hoạt động kiêm nhiệm và không hưởng lương từ ngân sách nhà nước | ||||
| - Hỗ trợ thành viên các Ban hoạt động kiêm nhiệm | Cấp xã không có các Ban | |||
| + Trưởng ban | Ltt/người/ tháng | 0,5 | 0,4 | |
| + Phó Trưởng ban | Ltt/người/ tháng | 0,4 | 0,3 | |
| + Thành viên Ban | Ltt/người/ tháng | 0,3 | 0,2 | |
| - Hỗ trợ đại biểu HĐND không hưởng lương từ ngân sách nhà nước | Ltt/người/ tháng | 0,25 | 0,2 | 0,15 |
9 | Khoán hỗ trợ xăng xe cho đại biểu HĐND thực hiện nhiệm vụ và tham gia các hoạt động của HĐND tỉnh |
|
|
|
|
| - Đại biểu Tổ HĐND huyện Hướng Hóa và Đakrông | Người/năm | 1.800 | 1.000 - 1.200 | 300 - 500 |
| - Đại biểu các Tổ HĐND các huyện còn lại và thị xã Quảng Trị, thành phố Đông Hà | Người/năm | 1.500 | ||
10 | Công tác xã hội: Chế độ thăm hỏi, tặng quà các tổ chức, cá nhân; thăm ốm đau, từ trần của đại biểu HĐND, Thường trực HĐND các thời kỳ, cán bộ thuộc diện Thường vụ Tỉnh ủy quản lý, cán bộ, công chức ở một số ngành, địa phương liên quan thực hiện theo quy định của cấp ủy, do Thường trực HĐND quyết định cụ thể trong nguồn kinh phí hoạt động của HĐND hàng năm | ||||
11 | Một số chế độ khác | ||||
| - Tặng quà tổng kết nhiệm kỳ | Người | 500 - 1.000 | 300 - 600 | 200 - 400 |
| - Hỗ trợ trang phục cho đại biểu HĐND | Người/ nhiệm kỳ | 2.500 | 1.000 - 1.500 | 500 - 1.000 |
| - Hỗ trợ trang phục cho cán bộ, công chức Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh phục vụ trực tiếp hoạt động HĐND tỉnh | Người/ nhiệm kỳ | 1.000 |
|
|
| - Hỗ trợ báo chí cho Đại biểu HĐND | Người/tháng | 150 | 70 - 100 | 30 - 50 |
- 1 Nghị quyết 11/2012/NQ-HĐND sửa đổi quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Quảng Trị kèm theo Nghị quyết số 13/NQ-HĐND
- 2 Nghị quyết 02/2008/NQ-HĐND quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 3 Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐND Quy định chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 4 Quyết định 136/QĐ-UBND năm 2018 về công bố kết quả rà soát văn bản và danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của tỉnh Quảng Trị năm 2017
- 5 Quyết định 136/QĐ-UBND năm 2018 về công bố kết quả rà soát văn bản và danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của tỉnh Quảng Trị năm 2017
- 1 Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Tây Ninh
- 2 Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân cấp xã của tỉnh Quảng Ngãi
- 3 Quyết định 08/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 69/2012/QĐ-UBND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 4 Nghị quyết 30/2012/NQ-HĐND về một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Ninh Bình, nhiệm kỳ 2011-2016
- 5 Nghị quyết 21/2010/NQ-HĐND quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Quảng Trị
- 6 Nghị quyết 26/2010/NQ-HĐND quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ cho công tác xây dựng và kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân các cấp do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 7 Thông tư 97/2010/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 8 Nghị quyết 773/2009/NQ-UBTVQH12 về Quy định chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, cơ quan của Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, cơ quan trực thuộc Ủy ban thường vụ Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 9 Thông tư 78/2005/TT-BNV hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ, công chức, viên chức kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo đứng đầu cơ quan, đơn vị khác do Bộ nội vụ ban hành
- 10 Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 về việc ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân do Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 11 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 12 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 13 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 08/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 69/2012/QĐ-UBND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2 Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân cấp xã của tỉnh Quảng Ngãi
- 3 Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Tây Ninh
- 4 Nghị quyết 02/2008/NQ-HĐND quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 5 Nghị quyết 30/2012/NQ-HĐND về một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Ninh Bình, nhiệm kỳ 2011-2016
- 6 Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐND Quy định chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 7 Quyết định 136/QĐ-UBND năm 2018 về công bố kết quả rà soát văn bản và danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của tỉnh Quảng Trị năm 2017