CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 130/NQ-CP | Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2013 |
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh địa giới hành chính huyện Cai Lậy để thành lập thị xã Cai Lậy và huyện Cai Lậy còn lại; thành lập các phường thuộc thị xã Cai Lậy, tỉnh Tiền Giang
a) Thị xã Cai Lậy có 14.018,95 ha diện tích tự nhiên và 123.775 nhân khẩu.
b) Địa giới hành chính thị xã Cai Lậy: Đông giáp huyện Châu Thành; Tây và Nam giáp huyện Cai Lậy; Bắc giáp huyện Tân Phước.
a) Thành lập phường 1 thuộc thị xã Cai Lậy trên cơ sở điều chỉnh 68,36 ha diện tích tự nhiên, 10.027 nhân khẩu của thị trấn Cai Lậy; 79,15 ha diện tích tự nhiên, 995 nhân khẩu của xã Tân Bình và 73,02 ha diện tích tự nhiên, 405 nhân khẩu của xã Nhị Mỹ.
- Phường 1 có 220,53 ha diện tích tự nhiên và 11.427 nhân khẩu.
- Địa giới hành chính phường 1: Đông giáp phường 4 và phường Nhị Mỹ; Tây giáp phường 2; Nam giáp phường 5; Bắc giáp phường 3.
b) Thành lập phường 2 thuộc thị xã Cai Lậy trên cơ sở điều chỉnh 215,54 ha diện tích tự nhiên, 3.854 nhân khẩu của thị trấn Cai Lậy và 133,65 ha diện tích tự nhiên, 1.562 nhân khẩu của xã Tân Bình.
- Phường 2 có 349,19 ha diện tích tự nhiên và 5.416 nhân khẩu.
- Địa giới hành chính phường 2: Đông giáp phường 1 và phường 3; Tây giáp huyện Cai Lậy; Nam giáp xã Thanh Hòa; Bắc giáp xã Tân Bình.
c) Thành lập phường 3 thuộc thị xã Cai Lậy trên cơ sở điều chỉnh 278,19 ha diện tích tự nhiên, 2.778 nhân khẩu của xã Tân Bình và 57,56 ha diện tích tự nhiên, 545 nhân khẩu của xã Nhị Mỹ.
- Phường 3 có 335,75 ha diện tích tự nhiên và 3.323 nhân khẩu.
- Địa giới hành chính phường 3: Đông giáp phường Nhị Mỹ; Tây giáp phường 2; Nam giáp phường 1; Bắc giáp xã Mỹ Hạnh Trung và xã Tân Bình.
d) Thành lập phường 4 thuộc thị xã Cai Lậy trên cơ sở điều chỉnh 85,57 ha diện tích tự nhiên, 4.858 nhân khẩu của thị trấn Cai Lậy và 118,17 ha diện tích tự nhiên, 1.181 nhân khẩu của xã Nhị Mỹ.
- Phường 4 có 203,74 ha diện tích tự nhiên và 6.039 nhân khẩu.
- Địa giới hành chính phường 4: Đông giáp phường Nhị Mỹ; Tây giáp phường 1 và phường 5; Nam giáp phường 5 và xã Long Khánh; Bắc giáp phường 1 và phường Nhị Mỹ.
đ) Thành lập phường 5 thuộc thị xã Cai Lậy trên cơ sở điều chỉnh 255,62 ha diện tích tự nhiên và 7.499 nhân khẩu còn lại của thị trấn Cai Lậy.
- Phường 5 có 255,62 ha diện tích tự nhiên và 7.499 nhân khẩu.
- Địa giới hành chính phường 5: Đông giáp phường 4; Tây giáp phường 2; Nam giáp xã Long Khánh; Bắc giáp phường 1 và phường 4.
e) Thành lập phường Nhị Mỹ thuộc thị xã Cai Lậy trên cơ sở điều chỉnh 553,84 ha diện tích tự nhiên và 4.586 nhân khẩu còn lại của xã Nhị Mỹ.
- Phường Nhị Mỹ có 553,84 ha diện tích tự nhiên và 4.586 nhân khẩu.
- Địa giới hành chính phường Nhị Mỹ: Đông giáp xã Tân Hội; Tây giáp phường 1, phường 3 và phường 4; Nam giáp xã Long Khánh và xã Nhị Quý; Bắc giáp xã Mỹ Hạnh Trung.
a) Thị xã Cai Lậy có 14.018,95 ha diện tích tự nhiên và 123.775 nhân khẩu; có 16 đơn vị hành chính cấp xã, gồm: Phường 1, phường 2, phường 3, phường 4, phường 5, phường Nhị Mỹ và các xã Tân Bình, Mỹ Phước Tây, Mỹ Hạnh Đông, Mỹ Hạnh Trung, Tân Phú, Tân Hội, Nhị Quý, Thanh Hòa, Phú Quý, Long Khánh. Trong đó, xã Tân Bình còn lại 900,93 ha diện tích tự nhiên và 5,669 nhân khẩu.
b) Huyện Cai Lậy còn lại 29.599,37 ha diện tích tự nhiên và 186.583 nhân khẩu; có 16 đơn vị hành chính cấp xã, gồm các xã Thạnh Lộc, Mỹ Thành Bắc, Phú Cường, Mỹ Thành Nam, Phú Nhuận, Bình Phú, Cẩm Sơn, Phú An, Mỹ Long, Long Tiên, Hiệp Đức, Long Trung, Hội Xuân, Tân Phong, Tam Bình và Ngũ Hiệp.
c) Tỉnh Tiền Giang có 11 đơn vị hành chính cấp huyện, gồm thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công, thị xã Cai Lậy và các huyện: Cái Bè, Gò Công Đông, Gò Công Tây, Chợ Gạo, Châu Thành, Tân Phước, Cai Lậy và Tân Phú Đông.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.
Nơi nhận: | TM. CHÍNH PHỦ |
- 1 Nghị quyết 932/NQ-UBTVQH13 về thành lập thị xã Phổ Yên và 04 phường thuộc thị xã Phổ Yên, điều chỉnh địa giới hành chính thành phố Thái Nguyên để thành lập phường Lương Sơn thuộc thị xã Sông Công và thành lập thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 2 Nghị quyết 134/NQ-CP năm 2013 điều chỉnh địa giới hành chính xã, thị trấn để mở rộng địa giới hành chính thị trấn Lạc Dương thuộc huyện Lạc Dương, thị trấn Di Linh thuộc huyện Di Linh, thị trấn Đồng Nai thuộc huyện Cát Tiên và đổi tên thị trấn Đồng Nai thành thị trấn Cát Tiên thuộc huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng do Chính phủ ban hành
- 3 Nghị quyết 136/NQ-CP năm 2013 điều chỉnh địa giới hành chính huyện Bến Cát để thành lập thị xã Bến Cát; điều chỉnh địa giới hành chính huyện Tân Uyên để thành lập thị xã Tân Uyên và 16 phường thuộc thị xã Bến Cát, thị xã Tân Uyên, thị xã Thuận An và thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương do Chính phủ ban hành
- 4 Nghị quyết 139/NQ-CP năm 2013 điều chỉnh địa giới hành chính thị trấn Đak Đoa, xã Hneng, xã Kon Gang và xã Glar để mở rộng thị trấn Đak Đoa, huyện Đak Đoa, tỉnh Gia Lai do Chính phủ ban hành
- 5 Nghị quyết 132/NQ-CP năm 2013 điều chỉnh địa giới hành chính huyện Từ Liêm để thành lập 02 quận và 23 phường thuộc thành phố Hà Nội do Chính phủ ban hành
- 6 Luật Tổ chức Chính phủ 2001
- 1 Nghị quyết 132/NQ-CP năm 2013 điều chỉnh địa giới hành chính huyện Từ Liêm để thành lập 02 quận và 23 phường thuộc thành phố Hà Nội do Chính phủ ban hành
- 2 Nghị quyết 134/NQ-CP năm 2013 điều chỉnh địa giới hành chính xã, thị trấn để mở rộng địa giới hành chính thị trấn Lạc Dương thuộc huyện Lạc Dương, thị trấn Di Linh thuộc huyện Di Linh, thị trấn Đồng Nai thuộc huyện Cát Tiên và đổi tên thị trấn Đồng Nai thành thị trấn Cát Tiên thuộc huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng do Chính phủ ban hành
- 3 Nghị quyết 136/NQ-CP năm 2013 điều chỉnh địa giới hành chính huyện Bến Cát để thành lập thị xã Bến Cát; điều chỉnh địa giới hành chính huyện Tân Uyên để thành lập thị xã Tân Uyên và 16 phường thuộc thị xã Bến Cát, thị xã Tân Uyên, thị xã Thuận An và thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương do Chính phủ ban hành
- 4 Nghị quyết 139/NQ-CP năm 2013 điều chỉnh địa giới hành chính thị trấn Đak Đoa, xã Hneng, xã Kon Gang và xã Glar để mở rộng thị trấn Đak Đoa, huyện Đak Đoa, tỉnh Gia Lai do Chính phủ ban hành
- 5 Nghị quyết 932/NQ-UBTVQH13 về thành lập thị xã Phổ Yên và 04 phường thuộc thị xã Phổ Yên, điều chỉnh địa giới hành chính thành phố Thái Nguyên để thành lập phường Lương Sơn thuộc thị xã Sông Công và thành lập thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 6 Nghị quyết 1108/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về thành lập các phường thuộc thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành