- 1 Kế hoạch 239/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 1046/QĐ-TTg về thực hiện Kết luận 28-KL/TW về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Kết luận 40-KL/TW về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026; Quy định 70-QĐ/TW về quản lý biên chế của hệ thống chính trị do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 2 Quyết định 1452/QĐ-UBND-HC năm 2022 về giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính cấp tỉnh, cấp huyện của tỉnh Đồng Tháp năm 2023
- 3 Quyết định 3898/QĐ-UBND năm 2022 về giao biên chế công chức, số lượng người làm việc và hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong các cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, các huyện, thị xã, thành phố; đơn vị sự nghiệp công lập và Hội có tính chất đặc thù tỉnh Bình Dương năm 2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 130/NQ-HĐND | Điện Biên, ngày 09 tháng 12 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUYẾT ĐỊNH BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN NĂM 2023, TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ MƯỜI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Quyết định số 70-QĐ/TW ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Bộ Chính trị về quản lý biên chế của hệ thống chính trị;
Căn cứ Quyết định số 72-QĐ/TW ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Bộ Chính trị về biên chế các cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương và các tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy khối trực thuộc Trung ương giai đoạn 2022 - 2026;
Căn cứ Quyết định số 2682-QĐ/TU ngày 02 tháng 12 năm 2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về giao biên chế công chức trong các cơ quan HĐND, UBND cấp tỉnh, cấp huyện năm 2023;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 3934/TTr-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2022 về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết quyết định biên chế công chức trong các cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện năm 2023 trên địa bàn tỉnh Điện Biên; Báo cáo thẩm tra số 97/BC-PC ngày 04 tháng 12 năm 2022 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định biên chế công chức trong các cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện năm 2023 trên địa bàn tỉnh Điện Biên là 2.071 biên chế (Chi tiết tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết này).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên khóa XV kỳ họp thứ Mười thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2022./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN CỦA HĐND, UBND CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 130/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của HĐND tỉnh Điện Biên)
Stt | Cơ quan, tổ chức | Giao năm 2023 | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 |
| TỔNG CỘNG (I II) | 2.071 |
|
I | CẤP TỈNH | 1.145 |
|
1 | Ban Dân tộc | 20 |
|
2 | Sở Ngoại vụ | 23 |
|
3 | Sở Thông tin và Truyền thông | 27 |
|
4 | Thanh tra tỉnh | 28 |
|
5 | Sở Tư Pháp | 28 |
|
6 | Sở Khoa học và Công nghệ | 28 |
|
7 | Sở Xây dựng | 37 |
|
8 | Sở Công thương | 39 |
|
9 | Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh | 40 | Trong đó: - Thường trực HĐND và các Ban HĐND hoạt động chuyên trách: 10 biên chế - Công chức Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh: 30 biên chế. |
10 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 42 |
|
11 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 44 |
|
12 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | 46 |
|
13 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 48 |
|
14 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 49 |
|
15 | Văn phòng UBND tỉnh | 58 |
|
16 | Sở Giao thông Vận tải | 57 |
|
17 | Sở Y tế | 60 |
|
18 | Sở Tài chính | 63 |
|
19 | Sở Nội vụ | 68 |
|
20 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 340 |
|
II | UBND CẤP HUYỆN | 926 |
|
1 | Thị xã Mường Lay | 79 |
|
2 | Huyện Mường Ảng | 85 |
|
3 | Huyện Điện Biên | 101 |
|
4 | Huyện Điện Biên Đông | 96 |
|
5 | Huyện Mường Chà | 97 |
|
6 | Huyện Mường Nhé | 96 |
|
7 | Huyện Nậm Pồ | 85 |
|
8 | Huyện Tủa Chùa | 96 |
|
9 | Huyện Tuần Giáo | 95 |
|
10 | Thành phố Điện Biên Phủ | 96 |
|
- 1 Kế hoạch 239/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 1046/QĐ-TTg về thực hiện Kết luận 28-KL/TW về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Kết luận 40-KL/TW về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026; Quy định 70-QĐ/TW về quản lý biên chế của hệ thống chính trị do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 2 Quyết định 1452/QĐ-UBND-HC năm 2022 về giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính cấp tỉnh, cấp huyện của tỉnh Đồng Tháp năm 2023
- 3 Quyết định 3898/QĐ-UBND năm 2022 về giao biên chế công chức, số lượng người làm việc và hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong các cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, các huyện, thị xã, thành phố; đơn vị sự nghiệp công lập và Hội có tính chất đặc thù tỉnh Bình Dương năm 2023