HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 131/2018/NQ-HĐND | Quảng Ninh, ngày 07 tháng 12 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 62/2017/NQ-HĐND NGÀY 07/7/2017 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUY ĐỊNH THU PHÍ, LỆ PHÍ THUỘC THẨM QUYỀN HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THEO LUẬT PHÍ VÀ LỆ PHÍ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
KHÓA XIII - KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí năm 2015; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thông tư số 96/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 27 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung điểm h khoản 2 Điều 5 Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 8683/TTr-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết số 62/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân tỉnh theo Luật Phí và lệ phí; Báo cáo thẩm tra số 153/BC-HĐND ngày 28 tháng 11 năm 2018 của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết số 62/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân tỉnh theo Luật Phí và lệ phí như sau:
- Đông lạnh và nguyên liệu sản xuất thuốc lá:
+ Container 20 Feet, mức thu: 2.000.000 đồng;
+ Container 40 Feet, mức thu: 4.000.000 đồng;
+ Vận chuyển rời, mức thu: 150.000 đồng/tấn.
- Hàng hóa khác: 20.000 đồng/tấn.
Trong trường hợp nguyên liệu, hàng hóa nêu trên đáp ứng cả 3 điều kiện (nhập nguyên liệu; sản xuất, gia công sản phẩm; xuất sản phẩm) tại địa bàn tỉnh Quảng Ninh thì thu theo chiều nhập.
3. Điều chỉnh quy định về đơn vị có thẩm quyền thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất quy định tại điểm 19, mục 5, phụ lục II, Nghị quyết 62/2017/NQ-HĐND như sau:
a) Sở Tài nguyên và Môi trường thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp cấp cho tổ chức.
b) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp cấp cho hộ gia đình, cá nhân.
4. Quy định sửa đổi, bổ sung mức thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng quy định tại điểm 3, mục II, phụ lục I, Nghị quyết 62/2017/NQ-HĐND như sau:
a) Đối với trường hợp cấp giấy phép xây dựng và điều chỉnh giấy phép xây dựng (gồm: xây dựng mới; sửa chữa, cải tạo; di dời công trình):
- Nhà ở riêng lẻ của nhân dân: 60.000 đồng/giấy phép;
- Các công trình khác (không phải là nhà ở riêng lẻ): 120.000 đồng/giấy phép.
b) Đối với trường hợp gia hạn giấy phép xây dựng:
- Nhà ở riêng lẻ của nhân dân và các công trình khác (không phải là nhà ở riêng lẻ): 12.000 đồng/giấy phép.
c) Đối với trường hợp cấp lại giấy phép xây dựng: Không thu.
5. Điều chỉnh tăng mức phí thăm quan Bảo tàng tỉnh Quảng Ninh quy định tại điểm 7.1, mục 7, phần IV, phụ lục I, Nghị quyết 62/2017/NQ-HĐND như sau:
a) Đối với người lớn: 40.000 đồng/lần/người;
b) Đối với sinh viên, học viên trong các trường đại học, cao đẳng, trung cấp, trường dạy nghề: 20.000 đồng/lần/người;
c) Đối với trẻ em từ 7 tuổi đến dưới 16 tuổi, học sinh trong độ tuổi học tập tại các cơ sở giáo dục phổ thông: 10.000 đồng/lần/người.
a) Mức thu:
- Người lớn: 30.000 đồng/lần/người;
- Trẻ em từ 7 tuổi đến dưới 16 tuổi: 10.000 đồng/lần/người.
b) Đối tượng nộp phí, đơn vị thu phí:
- Đối tượng nộp phí: Khách tham quan điểm du lịch Lựng Xanh, thành phố Uông Bí
- Đơn vị thu phí, lệ phí: Trung tâm Truyền thông và Văn hóa thành phố Uông Bí.
c) Đối tượng, mức miễn, giảm phí:
- Các trường hợp được miễn phí:
+ Trẻ em dưới 07 tuổi hoặc trẻ em có chiều cao dưới 1,2m.
+ Người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng theo quy định tại Điều 11, Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật
- Các trường hợp được giảm 50% mức phí:
+ Người cao tuổi theo quy định tại Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người cao tuổi;
+ Người có công với cách mạng quy định tại Pháp lệnh ưu đãi người có công số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XI được sửa đổi, bổ sung tại Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XIII.
Trường hợp đối tượng thuộc diện hưởng từ hai chính sách giảm phí trở lên quy định tại khoản này thì chỉ được áp dụng 01 mức giảm 50%.
d) Tỷ lệ trích để lại: Trung tâm Truyền thông và Văn hóa thành phố Uông Bí được trích để lại 100% để phục vụ nhiệm vụ chuyên môn được giao. Trường hợp phí này có số thu thực tế tăng 20% so với số kế hoạch giao, Ủy ban nhân dân tỉnh rà soát, đề xuất điều chỉnh tỷ lệ trích cho phù hợp.
e) Thời gian thực hiện thu phí: Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
7. Bãi bỏ quy định mức thu, đối tượng nộp, đơn vị thu, quy định miễn, giảm đối với phí thăm quan danh lam thắng cảnh khác quy định tại điểm 6.2, mục 6, phần IV, phụ lục I; điểm 6, mục 4, phụ lục II và tiết 2, điểm 3, mục 2, phụ lục IV, Nghị quyết 62/2017/NQ-HĐND .
8. Bãi bỏ quy định giảm 50% mức phí thăm quan danh lam thắng cảnh đối với các đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về “Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa” tại tiết 1, điểm 2, mục 2, phụ lục IV, Nghị quyết 62/2017/NQ-HĐND và đối với tất cả các danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực, các ban, các tổ và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIII, Kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 62/2017/NQ-HĐND quy định thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh theo Luật Phí và Lệ phí, thay thế Nghị quyết 42/2016/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh
- 2 Nghị quyết 62/2017/NQ-HĐND quy định thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh theo Luật Phí và Lệ phí, thay thế Nghị quyết 42/2016/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh
- 1 Quyết định 03/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 53/2016/QĐ-UBND quy định về thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội theo quy định của Luật phí và lệ phí
- 2 Nghị quyết 22/2018/NQ-HĐND sửa đổi Phụ lục III kèm theo Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 3 Nghị quyết 19/2018/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung Nghị quyết 92/2016/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng
- 4 Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ quy định về thu phí, lệ phí tại Nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố
- 5 Thông tư 96/2017/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư 250/2016/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương của Bộ trưởng Bộ Tài chính
- 6 Thông tư 250/2016/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7 Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 8 Luật phí và lệ phí 2015
- 9 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 10 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11 Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng sửa đổi 2012 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 12 Nghị định 28/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật người khuyết tật
- 13 Nghị định 06/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật người cao tuổi
- 14 Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2005
- 15 Quyết định 170/2003/QĐ-TTg về "Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hoá" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 03/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 53/2016/QĐ-UBND quy định về thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội theo quy định của Luật phí và lệ phí
- 2 Nghị quyết 22/2018/NQ-HĐND sửa đổi Phụ lục III kèm theo Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 3 Nghị quyết 19/2018/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung Nghị quyết 92/2016/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng
- 4 Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ quy định về thu phí, lệ phí tại Nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố