Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 135/NQ-HĐND

Quảng Bình, ngày 02 tháng 10 năm 2023

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ ĐỐI ỨNG NGÂN SÁCH TỈNH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 VÀ NĂM 2023 THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG BÌNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 11

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13 tháng 6 năm 2019; Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 4 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 -2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;

Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính Phủ về quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP;

Căn cứ Quyết định số 1506/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2023;

Căn cứ Quyết định 04/2023/QĐ-TTg ngày 23 tháng 2 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về mức hỗ trợ và cơ chế hỗ trợ sử dụng vốn đầu tư công để thực hiện một số nội dung thuộc Dự án 1 và Tiểu dự án 1, Dự án 4 của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2023, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;

Căn cứ Nghị quyết số 27/2022/NQ-HĐND ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về ban hành quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 và hằng năm trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;

Căn cứ Nghị quyết số 68/NQ-HĐND ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân bổ vốn đầu tư phát triển ngân sách trung ương và vốn đối ứng ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vũng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Bình;

Căn cứ Nghị quyết số 100/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phân bổ chi tiết vốn đầu tư phát triển ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2023 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Bình;

Xét Tờ trình số 1880/TTr-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Nghị quyết điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn đầu tư phát triển ngân sách trung ương và đối ứng ngân sách tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2023 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Quảng Bình; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn đầu tư phát triển ngân sách trung ương và đối ứng ngân sách tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2023 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Quảng Bình:

- Điều chỉnh, bổ sung phân bổ chi tiết nguồn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 của Dự án 1, Dự án 2, Tiểu dự án 1 của Dự án 4, Tiểu dự án 1 của Dự án 5, Dự án 6, Tiểu dự án 1 của Dự án 9 thuộc Chương trình tại Nghị quyết số 100/NQ-HĐND ngày 10/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh: 257.967 triệu đồng.

- Điều chỉnh, bổ sung phân bổ chi tiết nguồn vốn ngân sách trung ương chưa phân bổ năm 2023 tại Nghị quyết số 100/NQ-HĐND ngày 10/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh: 34.596 triệu đồng.

- Phân bổ nguồn vốn đối ứng ngân sách tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 tại Nghị quyết số 68/NQ-HĐND ngày 26/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh: 50.000 triệu đồng.

(Chi tiết có phụ lục I, II kèm theo)

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật; giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XVIII, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 02 tháng 10 năm 2023 và có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các bộ: KHĐT, Tài chính;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các ban và các đại biểu của HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Các Tổ đại biểu và đại biểu HĐND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- Báo Quảng Bình, Đài PT-TH Quảng Bình;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐND.

CHỦ TỊCH




Trần Hải Châu

 

PHỤ LỤC I

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ ĐỐI ỨNG NGÂN SÁCH TỈNH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Nghị quyết số 135/NQ-HĐND ngày 02/10/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Nội dung/danh mục

Địa điểm đầu tư

Thời gian thực hiện

Kế hoạch 2021 - 2025 đã thông qua tại NQ số 100/NQ-HĐND, 68/NQ-HĐND

Điều chỉnh

Kế hoạch vốn trung hạn 2021 - 2025 sau điều chỉnh

Đơn vị thực hiện

Tăng

Giảm

Tổng cộng

NSTW

NST

 

Tổng cộng:

 

 

529.846

263.437

5.470

787.813

737.813

50.000

 

I

Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt

 

 

51.000

50.742

5.470

96.272

89.502

6.770

 

a

Hỗ trợ đất ở, nhà ở, đất sản xuất

 

 

51.000

28.942

5.470

74.472

67.702

6.770

 

1

Huyện Lệ Thủy

 

 

10.500

21.210

 

31.710

28.830

2.880

UBND huyện Lệ Thủy

2

Huyện Quảng Ninh

 

 

9.500

4.350

 

13.850

12.590

1.260

UBND huyện Quảng Ninh

3

Huyện Bố Trạch

 

 

11.000

1.360

 

12.360

11.240

1.120

UBND huyện Bố Trạch

4

Huyện Minh Hóa

 

 

18.000

 

5.470

12.530

11.390

1.140

UBND huyện Minh Hóa

5

Huyện Tuyên Hóa

 

 

2.000

2.022

 

4.022

3.652

370

UBND huyện Tuyên Hóa

b.

Đầu tư công trình nước sinh hoạt tập trung

 

 

 

21.800

 

21.800

21.800

 

 

1

Huyện Lệ Thủy

 

 

 

 

 

4.490

4.490

 

Giao UBND huyên tổng hợp danh mục trình HĐND huyện thông qua

2

Huyện Quảng Ninh

 

 

 

 

 

4.060

4.060

 

3

Huyện Bố Trạch

 

 

 

 

 

4.700

4.700

 

4

Huyện Minh Hóa

 

 

 

 

 

7.690

7.690

 

5

Huyện Tuyên Hóa

 

 

 

 

 

860

860

 

II

Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết

 

 

157.371

39.343

 

196.714

196.714

 

 

1

Huyện Lệ Thủy

 

 

32.400

3.370

 

35.770

35.770

 

Giao UBND huyện tổng hợp danh mục trình HĐND huyện thông qua

2

Huyện Quảng Ninh

 

 

29.314

12.246

 

41.560

41.560

 

3

Huyện Bố Trạch

 

 

33.943

6.347

 

40.290

40.290

 

4

Huyện Minh Hóa

 

 

55.543

4.957

 

60.500

60.500

 

5

Huyện Tuyên Hóa

 

 

6.171

12.423

 

18.594

18.594

 

III

Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công của lĩnh vực dân tộc

 

 

129.289

48.820

 

178.109

163.789

14.320

 

 

Tiểu dự án 1. Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

 

 

129.289

48.820

 

178.109

163.789

14.320

 

a

Phân bổ cho các huyện

 

 

93.789

48.820

 

142.609

142.609

 

 

1

Huyện Lệ Thủy

 

 

23.126

12.044

 

35.170

35.170

 

Giao UBND huyện tổng hợp danh mục trình HĐND huyện thông qua

2

Huyện Quảng Ninh

 

 

11.792

6.138

 

17.930

17.930

 

3

Huyện Bố Trạch

 

 

18.677

9.713

 

28.390

28.390

 

4

Huyện Minh Hóa

 

 

32.735

17.045

 

49.780

49.780

 

5

Huyện Tuyên Hóa

 

 

7.459

3.880

 

11.339

11.339

 

b.

Đầu tư các công trình có tác động lớn đến phát triển KT-XH địa phương

 

 

35.500

 

 

35.500

21.180

14.320

 

1

Chợ biên giới xã Thượng Trạch

Xã Thượng Trạch, huyện Bố Trạch

2022-2024

5.500

 

 

5.500

4.400

1.100

UBND huyện Bố Trạch

2

Xây dựng tuyến đường giao thông liên xã từ xã Kim Thủy đi xã Ngân Thủy

Xã Kim Thủy, Ngân Thủy, huyện Lệ Thủy

2022-2024

30.000

 

 

30.000

16.780

13.220

UBND huyện Lệ Thủy

IV

Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

 

 

19.000

7.737

 

26.737

26.737

 

 

 

Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số

 

 

19.000

7.737

 

26.737

26.737

 

 

1

Nâng cấp, cải tạo, sửa chữa Trường PTDTBT TH và THCS Lâm Thủy và Trường PTDTNT huyện Lệ Thủy

Xã Lâm Thủy, Mai Thủy, huyện Lệ Thủy

2022-2024

7.000

4.747

 

11.747

11.747

 

UBND huyện Lệ Thủy

2

Đầu tư nâng cấp, cải tạo trường PTDTNT tinh

Phường Bắc Lý, TP Đồng Hới

2023-2025

12.000

2.990

 

14.990

14.990

 

Sở Giáo dục và Đào tạo

V

Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch

 

 

 

43.683

 

43.683

42.885

798

 

a

Hỗ trợ đầu tư xây dựng điểm đến du lịch tiêu biểu tại Bản Còi Đá (xã Ngân Thủy) và Khu du lịch Động Châu - Khe Nước Trong (xã Kim Thủy)

 

 

 

 

 

2.258

1.460

798

UBND huyện Lệ Thủy

b

Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa thể thao tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

 

 

 

 

 

16.435

16.435

 

 

1

Huyện Lệ Thủy

 

 

 

 

 

4.370

4.370

 

Giao UBND huyện tổng hợp danh mục trình HĐND huyện thông qua

2

Huyện Quảng Ninh

 

 

 

 

 

3.960

3.960

 

3

Huyện Bố Trạch

 

 

 

 

 

4.370

4.370

 

4

Huyện Minh Hóa

 

 

 

 

 

3.519

3.519

 

5

Huyện Tuyên Hóa

 

 

 

 

 

216

216

 

c

Hỗ trợ đầu tư bảo tồn mỗi một làng, bản truyền thống tiêu biểu của các dân tộc thiểu số

 

 

 

 

 

12.490

12.490

 

Giao UBND huyện Quảng Ninh tổng hợp danh mục trình HĐND huyện thông qua

d

Hỗ trợ tu bổ, tôn tạo cho mỗi di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của đồng bào dân tộc thiểu số

 

 

 

 

 

12.500

12.500

 

 

1

Tu bổ, tôn tạo Di tích quốc gia đặc biệt cổng trời, xã Dân Hóa, huyện Minh Hóa

Xã Dân Hóa, huyện Minh Hóa

2024-2025

 

 

 

6.250

6.250

 

 

2

Tu bổ, tôn tạo Di tích quốc gia thuộc hệ thống di tích đường Trường Sơn

Huyện Minh Hoá, huyện Lệ Thủy

2024-2025

 

 

 

6.250

6.250

 

 

VI

Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn

 

 

173.186

45.000

 

218.186

218.186

 

 

 

Tiểu dự án 1. Đầu tư phát triển kinh tế - xã hội các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, dân tộc có khó khăn đặc thù

 

 

173.186

45.000

 

218.186

218.186

 

 

a

Huyện Bố Trạch

 

 

6.409

3.511

 

9.920

9.920

 

Giao UBND huyện tổng hợp danh mục trình HĐND huyện thông qua

b

Huyện Tuyên Hóa

 

 

25.637

14.033

 

39.670

39.670

 

c

Huyện Minh Hóa

 

 

141.140

27.456

 

168.596

168.596

 

c.1

Phân bổ cho các địa bàn thụ hưởng của huyện Minh Hoá

 

 

96.140

27.456

 

123.596

123.596

 

c.2

Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu theo danh mục công trình trên địa bàn huyện Minh Hoá

 

 

45.000

 

 

45.000

45.000

 

 

-

Hạ tầng giao thông kết hợp điện lưới vào khu dân cư các bản (Lòm - K.Chăm, Dộ - Tà Vờng) dân tộc Chứt xã Trọng Hóa, huyện Minh Hóa

Xã Trọng Hóa, huyện Minh Hóa

2022-2024

30.000

 

 

30.000

30.000

 

Ban Dân tộc

-

Hạ tầng giao thông kết hợp kè chống sạt lở khu dân cư các bản (Ba Loóc, Bãi Dinh, K-Ai) dân tộc Chứt xã Dân Hóa, huyện Minh Hóa

Xã Dân Hóa, huyện Minh Hóa

2022-2024

15.000

 

 

15.000

15.000

 

Ban Dân tộc

VII

Đối ứng ngân sách tỉnh

 

 

 

28.112

 

28.112

 

28.112

 

1

Huyện Minh Hóa

 

 

 

 

 

9.920

 

9.920

Giao UBND huyện tổng hợp danh mục trình HĐND huyện thông qua

2

Huyện Tuyên Hóa

 

 

 

 

 

1.100

 

1.100

3

Huyện Lệ Thủy

 

 

 

 

 

5.790

 

5.790

4

Huyện Quảng Ninh

 

 

 

 

 

5.240

 

5.240

5

Huyện Bố Trạch

 

 

 

 

 

6.062

 

6.062

 

PHỤ LỤC II

PHÂN BỔ CHI TIẾT VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2023 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Nghị quyết số 135/NQ-HĐND ngày 02/10/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Nội dung/danh mục

Đã phân bổ năm 2023

Điều chỉnh

Kế hoạch vốn năm 2023 sau điều chỉnh

Đơn vị thực hiện

Tăng

Giảm

 

Tổng cộng:

14.500

34.596

 

49.096

 

I

Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt

14.500

24.222

 

38.722

 

a

Hỗ trợ đất ở, nhà ở, đất sản xuất

14.500

2.422

 

16.922

 

1

Huyện Lệ Thủy

3.000

1.030

 

4.030

UBND huyện Lệ Thủy

2

Huyện Quảng Ninh

3.000

450

 

3.450

UBND huyện Quảng Ninh

3

Huyện Bố Trạch

3.000

400

 

3.400

UBND huyện Bố Trạch

4

Huyện Minh Hóa

5.000

410

 

5.410

UBND huyện Minh Hóa

5

Huyện Tuyên Hóa

500

132

 

632

UBND huyện Tuyên Hóa

b

Đầu tư công trình nước sinh hoạt tập trung

 

21.800

 

21.800

 

1

Huyện Lệ Thủy

 

4.490

 

4.490

Giao UBND huyện tổng hợp danh mục trình HĐND huyện thông qua

2

Huyện Quảng Ninh

 

4.060

 

4.060

3

Huyện Bố Trạch

 

4.700

 

4.700

4

Huyện Minh Hóa

 

7.690

 

7.690

5

Huyện Tuyên Hóa

 

860

 

860

II

Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch

 

10.374

 

10.374

 

a

Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa thể thao tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

 

5.864

 

5.864

 

1

Huyện Lệ Thủy

 

1.580

 

1.580

Giao UBND huyện tổng hợp danh mục trình HĐND huyện thông qua

2

Huyện Quảng Ninh

 

1.430

 

1.430

3

Huyện Bố Trạch

 

1.580

 

1.580

4

Huyện Minh Hóa

 

1.274

 

1.274

b

Hỗ trợ đầu tư bảo tồn mỗi một làng, bản truyền thống tiêu biểu của các dân tộc thiểu số

 

4.510

 

4.510

Giao UBND huyện Quảng Ninh tổng hợp danh mục trình HĐND huyện thông qua