Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 137/NQ-HĐND

Quảng Trị, ngày 30 tháng 8 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 CỦA TỈNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 4

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13/6/2019;

Căn cứ Nghị quyết số 29/2021/QH15 ngày 28/7/2021 của Quốc hội về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08/7/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công.

Căn cứ Văn bản số 419/TTg-KTTH ngày 02/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ về dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14/9/2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08/7/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Chỉ thị 13/CT-TTg ngày 23/5/2021 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy nhanh tiến độ và nâng cao chất lượng xây dựng Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025;

Xét Tờ trình số 136/TTr-UBND ngày 11/8/2021; số 153/TTr-UBND ngày 20/8/2021 của UBND tỉnh về việc thông qua Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 của tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 của tỉnh với các nội dung như sau:

I. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU, ĐỊNH HƯỚNG VÀ NGUYÊN TẮC PHÂN BỔ:

1. Quan điểm, mục tiêu và định hướng:

- Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 bám sát các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp và định hướng phát triển kinh tế - xã hội tỉnh đã đề ra trong Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVII.

- Ưu tiên tập trung đầu tư cho các dự án quan trọng, có tác động liên vùng, tạo đột phá và động lực phát triển gắn với giải quyết hài hòa nhu cầu phát triển của các ngành, lĩnh vực, địa phương.

- Nguồn vốn đầu tư công trung hạn giữ vai trò chủ đạo, có tính chất là vốn mồi để thu hút hiệu quả các nguồn vốn của các thành phần kinh tế khác.

- Lồng ghép các nguồn vốn do tỉnh quản lý để phát huy hiệu quả đầu tư, bảo đảm hoàn thành, sớm đưa các công trình, dự án vào khai thác, sử dụng.

- Tranh thủ sự hỗ trợ, giúp đỡ của Chính phủ và các bộ, ngành Trung ương; tích cực, chủ động tăng thu, tiết kiệm chi để bổ sung thêm nguồn vốn đầu tư phát triển cho tỉnh.

2. Nguyên tắc phân bổ:

a) Nguyên tắc chung:

- Tuân thủ các quy định của Luật Đầu tư công, Luật NSNN, Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08/7/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14/9/2020 của Thủ tướng Chính phủ.

- Tuân thủ nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương cân đối theo tiêu chí giai đoạn 2021-2025 quy định tại Nghị quyết số 71/2020/NQ-HĐND ngày 10/11/2020 của HĐND tỉnh.

- Phù hợp với khả năng cân đối nguồn vốn đầu tư công của tỉnh.

- Bảo đảm bố trí vốn tập trung, khắc phục tình trạng phân tán, dàn trải; sử dụng hiệu quả vốn đầu tư; sát thực tiễn, đáp ứng yêu cầu phát triển.

- Bảo đảm quản lý nguồn lực đầu tư công tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; Đồng thời, thực hiện phân cấp trong quản lý đầu tư theo quy định của pháp luật, tạo chủ động và phát huy trách nhiệm của các sở, ngành, địa phương trong quản lý, điều hành và thực hiện các công trình, dự án đầu tư.

- Bảo đảm công khai, minh bạch trong việc phân bổ vốn đầu tư công, góp phần tăng cường công tác phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.

b) Thứ tự ưu tiên trong bố trí vốn đầu tư công:

- Thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản theo quy định tại khoản 4 Điều 101 của Luật Đầu tư công (nếu có), quyết toán công trình hoàn thành.

- Phân bổ đủ vốn để hoàn trả các khoản ứng trước ngân sách địa phương.

- Phân bổ vốn cho các dự án đã hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa bố trí đủ vốn; các dự án chuyển tiếp thực hiện theo tiến độ được phê duyệt; dự án dự kiến hoàn thành trong kỳ kế hoạch; vốn đối ứng cho các dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài.

- Phân bổ vốn để thực hiện nhiệm vụ quy hoạch.

- Phân bổ vốn chuẩn bị đầu tư để lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư và lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình, dự án.

- Phân bổ vốn để thực hiện chính sách ưu đãi đầu tư; khuyến khích đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp - nông thôn; hỗ trợ phát triển hợp tác xã và kinh tế tập thể,...

- Phân bổ vốn cho các dự án khởi công mới đáp ứng yêu cầu quy định tại khoản 5 Điều 51 của Luật Đầu tư công.

II. PHƯƠNG ÁN VÀ DANH MỤC KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN NGUỒN VỐN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯỜNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025:

Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025 là 7.940,5 tỷ đồng, bằng 143% kế hoạch Trung ương giao; trong đó:

1. Ngân sách địa phương cân đối theo tiêu chí: 2.232,9 tỷ đồng; cụ thể:

- Dự phòng (10%): 223,29 tỷ đồng;

- Đầu tư lĩnh vực Quốc hội quy định (giáo dục - đào tạo): 446,5 tỷ đồng;

- Đầu tư lĩnh vực Quốc hội quy định (khoa học - công nghệ): 44,65 tỷ đồng;

- Đầu tư các khoản thuộc trách nhiệm chung của tỉnh (ngoài lĩnh vực GD - ĐT và KHCN): 536,48 tỷ đồng;

- Đầu tư theo phân cấp quản lý (theo ngành, lĩnh vực): 981,98 tỷ đồng, trong đó:

+ Phân cấp tỉnh quản lý (60%): 589,188 tỷ đồng, trong đó HĐND tỉnh giao thực hiện một số dự án khi đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật: 92,748 tỷ đồng.

+ Phân cấp huyện, thành phố, thị xã quản lý (40%): 392,792 tỷ đồng.

2. Nguồn thu sử dụng đất: 5.400 tỷ đồng; cụ thể:

- Phần vốn do cấp tỉnh quản lý: 3.300 tỷ đồng; trong đó:

+ Nguồn thu từ đấu giá quyền sử dụng đất ở (do Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh thực hiện): 2.250 tỷ đồng; trong đó, HĐND tỉnh giao thực hiện một số dự án khi đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật: 106 tỷ đồng.

+ Nguồn thu đấu giá, đấu thầu các khu đất cho nhà đầu tư sử dụng: 1.030 tỷ đồng; trong đó HĐND tỉnh giao thực hiện một số dự án khi đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật: 222,565 tỷ đồng (bao gồm kế hoạch đối ứng cho các dự án ODA của tỉnh).

+ Nguồn thu đấu giá quyền sử dụng đất ở Khu kinh tế TMĐB Lao Bảo: 20 tỷ đồng.

- Phần vốn do cấp huyện quản lý: 2.100 tỷ đồng giao các huyện, thành phố, thị xã chủ động phân bổ theo đúng quy định.

3. Nguồn thu xổ số kiến thiết: 200 tỷ đồng; cụ thể:

- Lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề và lĩnh vực y tế: 140,5 tỷ đồng;

- Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới là 30 tỷ đồng (cho 4 huyện: Vĩnh Linh, Gio Linh, Hải Lăng, Triệu Phong).

- Công trình phúc lợi xã hội và công trình công cộng: 29,5 tỷ đồng

4. Bội chi ngân sách địa phương: 107,6 tỷ đồng.

III. GIẢI PHÁP TRIỂN KHAI THỰC HIỆN

1. Thực hiện nghiêm quy định của Luật Đầu tư công, đẩy nhanh công tác chuẩn bị đầu tư, giao kế hoạch vốn, thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công gắn với trách nhiệm giải trình của tổ chức, cá nhân, nhất là người đứng đầu.

2. Tập trung tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc; phối hợp chặt chẽ giữa các sở, ban ngành và địa phương; huy động sức mạnh của hệ thống chính trị thực hiện tốt công tác giải phóng mặt bằng, tạo điều kiện để triển khai thực hiện các dự án đầu tư đúng tiến độ.

3. Nâng cao hiệu quả, bảo đảm hoàn thành dự toán thu từ đấu giá quyền sử dụng đất ở; đấu giá, đấu thầu các khu đất cho nhà đầu tư sử dụng phục vụ các công trình, dự án được bố trí thực hiện từ nguồn vốn này, nhất là các công trình, dự án quan trọng của tỉnh.

4. Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo; đẩy mạnh phân cấp, phân quyền, phân công, phân nhiệm, cá thể hóa trách nhiệm đi đôi với phối hợp, giám sát, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện và khen thưởng, kỷ luật kịp thời, nghiêm minh trong thực hiện kế hoạch đầu tư công.

5. Thực hành tiết kiệm, chống thất thoát, lãng phí trong đầu tư công. Quá trình triển khai thực hiện, kịp thời rà soát, đánh giá để điều chỉnh, loại bỏ những dự án kém hiệu quả hoặc chưa thật sự cần thiết, để ưu tiên vốn cho các dự án cấp bách, trọng điểm, có tính chất kết nối, lan tỏa, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Nâng cao chất lượng công tác chuẩn bị và tổ chức thực hiện dự án, hạn chế phải điều chỉnh trong quá trình triển khai, bảo đảm hiệu quả; kiểm soát chặt chẽ phạm vi, quy mô, tổng mức đầu tư của từng dự án đầu tư theo đúng mục tiêu, lĩnh vực và quy định của pháp luật. Tăng cường kiểm tra, thanh tra, giám sát, hậu kiểm, xử lý nghiêm vi phạm; kiểm soát chặt chẽ mục tiêu, hiệu quả sử dụng vốn đầu tư công.

6. Thực hiện việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công theo quy định tại Nghị định 167/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ; rà soát cơ sở vật chất các Trường Cao đẳng Kỹ thuật Quảng Trị, Trường Cao đẳng Sư phạm Quảng Trị để sắp xếp sử dụng tài sản phù hợp với nhiệm vụ mới, tránh lãng phí trong đầu tư; tiếp tục nghiên cứu có kế hoạch đầu tư trụ sở làm việc cho Ủy ban nhân dân xã; đánh giá lại hệ thống các thiết chế văn hóa tại các thôn, khu phố để có định hướng đầu tư phù hợp, đặc biệt đối với các xã mới sáp nhập.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị, Khóa VIII, Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 30 tháng 8 năm 2021 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.

 


Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ;
- Các Bộ: KHĐT, Tài chính;
- Kiểm toán NN khu vực II;
- TTTU, TT HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh, VP UBND tỉnh;
- Các sở, ban ngành cấp tỉnh;
- Kho bạc Nhà nước tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, TP, TX;
- Lưu VT, KTNS.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Đăng Quang

 

Biểu số 01

TỔNG HỢP KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ TRONG CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

(Kèm theo Nghị quyết số 137/NQ-HĐND ngày 30 tháng 8 năm 2021 của HĐND tỉnh Quảng Trị)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Nội dung

Kế hoạch 2021 -2025

Ghi chú

 

TỔNG CỘNG

7.940.500

 

A

NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG CÂN ĐỐI THEO TIÊU CHÍ

2.232.900

 

I

Dự phòng (10%)

223.290

 

II

Đầu tư lĩnh vực Quốc hội quy định (Giáo dục - đào tạo và Khoa học - công nghệ)

491.150

Chi tiết tại biểu số 2

1

Giáo dục - đào tạo

446.500

Chiếm 20% tổng vốn

2

Khoa học công nghệ

44.650

Chiếm 2% tổng vốn

III

Đầu tư các khoản thuộc trách nhiệm chung của tỉnh (ngoài lĩnh vực GD-ĐT và KHCN)

536.480

 

1

Nhiệm vụ quy hoạch

100.000

Giao UBND tỉnh phân bổ chi tiết

2

Ưu đãi đầu tư

10.000

 

3

Đối ứng các dự án án ODA

426.480

Chi tiết tại biểu số 3

IV

Đầu tư theo phân cấp quản lý

981.980

 

1

Cấp tỉnh quản lý (60%)

589.188

Chi tiết tại biểu số 4

2

Cấp huyện quản lý (40%)

392.792

 

-

Thành phố Đông Hà

32.187

Phân bổ theo Nghị quyết số 71/2020/NQ-HĐND ngày 10/11/2020 của HĐND tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương cân đối theo tiêu chí giai đoạn 2021-2025

-

Thị xã Quảng Trị

27.501

-

Huyện Vĩnh Linh

44.287

-

Huyện Hướng Hóa

56.310

-

Huyện Gio Linh

43.477

-

Huyện Đakrông

48.156

-

Huyện Cam Lộ

37.275

-

Huyện Triệu Phong

43.262

-

Huyện Hải Lăng

41.684

-

Huyện đảo Cồn Cỏ

18.653

B

NGUỒN THU SỬ DỤNG ĐẤT

5.400.000

Chi tiết tại biểu số 5

1

Cấp tỉnh quản lý

3.300.000

 

2

Cấp huyện quản lý

2.100.000

 

C

XỔ SỐ KIẾN THIẾT

200.000

Chi tiết tại biểu số 6

D

BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

107.600

 

 

 

 

 

 

Biểu số 2

TỔNG HỢP DANH MỤC KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 – 2025 NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CHO LĨNH VỰC GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO, GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP VÀ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ

(Kèm theo Nghị quyết số 137/NQ-HĐND ngày 30 tháng 8 năm 2021 của HĐND tỉnh Quảng Trị)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Địa điểm XD

Năng lực thiết kế

Thời gian KC-HT

Quyết định đầu tư được phê duyệt

Kế hoạch trung hạn 2021-2025

Ghi chú

Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành

TMĐT

Tổng số

Trong đó: NSĐP

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

 

456.241

433.242

491.150

 

I

GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO

 

 

 

 

361.735

345.735

446.500

 

1

Cấp tỉnh

 

 

 

 

361.735

345.735

267.900

 

*

Các dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016 - 2020 sang giai đoạn 2021-2025

 

 

 

 

125.775

125.775

47.940

 

-

Bố trí vốn quyết toán

 

 

 

 

 

 

1.000

 

-

Hội trường Sở Giáo dục và Đào tạo

TP Đông Hà

1.037,6m2

19-21

2509/QĐ-UBND ngày 30/10/2018

10.407

10.407

1.305

 

-

Trường THPT Cửa Việt, huyện Gio Linh

Gio Linh

15 phòng

16-18

2376a/QĐ-UBND 30/10/2015

45.500

45.500

12.244

 

-

Trường THPT Bùi Dục Tài, huyện Hải Lăng

Hải Lăng

6.472m2

19-21

949/QĐ-UBND ngày 02/05/2019

33.386

33.386

22.586

 

-

Nâng cấp và xây mới trường Mầm non Sao Mai, Đông Hà

Đông Hà

1.362,04m2

18-20

2972/QĐ-UBND ngày 31/10/2018

9.000

9.000

964

 

-

Nhà hiệu bộ Trường Cao đẳng Y tế

Đông Hà

913m2

19-21

2511/QĐ-UBND ngày 30/10/2018

7.000

7.000

1.000

 

-

Nhà hiệu bộ và các hạng mục phụ trợ Trường THPT Nguyễn Hữu Thận

Triệu Phong

644m2

18-20

2508/QĐ-UBND 30/10/2018

6.500

6.500

835

 

-

Trường THPT Nguyễn Huệ, Thị xã Quảng Trị

TX Quảng Trị

 

19-21

2008/QĐ-UBND ngày 08/11/2017 của Tx Q.Trị

4.154

4.154

1.389

Hỗ trợ TX

-

Nhà học thực hành trường THPT Thị xã Quảng Trị

TX Quảng Trị

1.666m2

20-22

1438/QĐ-UBND ngày 05/6/2020

9.828

9.828

6.617

 

*

Các dự án khởi công mới giai đoạn 2021-2025

 

 

 

 

235.960

219.960

219.960

 

-

Trường THCS&THPT Cồn Tiên, huyện Gio Linh

Gio Linh

Nhà 3 tầng, dt 2.035m2

21-23

100/NQ-HĐND 9/12/2020

14.900

14.900

14.900

 

-

Trường THCS&THPT Bến Quan, huyện Vĩnh Linh, Hạng mục: Nhà học thực hành

Vĩnh Linh

Nhà 3 tầng, dt 2.013m2

21-23

101/NQ-HĐND 09/12/2020

14.900

14.900

14.900

 

-

Trường THPT Cam Lộ, Hạng mục: Nhà hiệu bộ và Nhà đa chức năng

Cam Lộ

NHB 972m2, NĐN 800m2

22-24

42/NQ-HĐND ngày 24/6/2021 của huyện CL

12.000

10.000

10.000

 

-

Trang thiết bị dạy học trường THPT Chuyên Lê Quý Đôn

Đông Hà

Thiết bị

22-24

114/NQ-HĐND 30/8/2021

4.000

4.000

4.000

 

-

Trường THPT Triệu Phong, Hạng mục: Nhà chức năng, nhà học lý thuyết và thực hành

Triệu Phong

1.482m2

22-24

67/NQ-HĐND ngày 27/7/2021 của huyện TP

10.000

8.000

8.000

 

-

Cải tạo nhà học đa năng Trường Cao đẳng sư phạm Quảng Trị

Đông Hà

Cải tạo

22-24

134/NQ-HĐND 30/8/2021

3.550

3.550

3.550

 

-

Trường Cao đẳng Kỹ thuật Quảng Trị, Hạng mục: Xây mới Giảng đường đa năng, Cải tạo và mở rộng Nhà hiệu bộ, Cải tạo Khối phòng học

Đông Hà

GĐĐN: 1.496 m2; NHB, PH

22-24

120/NQ-HĐND 30/8/2021

24.414

19.214

19.214

+ XSKT

-

Đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Trị

Toàn tỉnh

8 NĐN, 24 PTH, 3 NHB, 16 phòng TEKT, 1 TV

22-25

115/NQ-HĐND 30/8/2021

104.896

104.896

104.896

 

-

Trường trung cấp nghề giao thông vận tải Quảng Trị; hạng mục: Nhà hiệu bộ

Đông Hà

506m2

22-24

119/NQ-HĐND 30/8/2021

2.000

2.000

2.000

 

-

Hỗ trợ phát triển trường phổ thông dân tộc nội trú, bán trú

 

 

 

 

45.300

38.500

38.500

 

+

Trường phổ thông dân tộc nội trú huyện Vĩnh Linh, hạng mục: Nhà nội trú

Vĩnh Linh

24 phòng

21-23

4193/QĐ-UBND 3/12/2020 của huyện VL

11.000

9.000

9.000

 

+

Trường PTDT bán trú Tiểu học Vĩnh Hà; Hạng mục: Nhà 2 tầng, 6 phòng học bộ môn và các hạng mục phụ trợ

Vĩnh Linh

6 phòng học

23-25

19/NQ-HĐND 24/6/2021 của huyện VL

5.500

5.000

5.000

 

+

Trường PTDT Nội trú Gio Linh; hạng mục: xây mới nhà ở nội trú, cải tạo sửa chữa nhà học 2 tầng và chỉnh trang khuôn viên

Gio Linh

XD mới 1.840m2, Cải tạo 1.700m2

22-24

15.1/NQ-HĐND ngày 24/6/2021 của huyện GL

13.500

11.500

11.500

 

+

Trường PTDT BT TH&THCS Hướng Lập, hạng mục: Nhà học bộ môn và chức năng

Hướng Hóa

990m2

23-25

50/NQ-HĐND 12/8/2021 của huyện HH

6.000

5.000

5.000

 

+

Trường PTDT BT TH&THCS Ba Tầng, hạng mục: Nhà học bộ môn và chức năng

Hướng Hóa

930m

23-25

50/NQ-HĐND 12/8/2021 của huyện HH

6.000

5.000

5.000

 

+

Trường PTDTBT THCS Tà Long, hạng mục: Nhà hiệu bộ

Đakrông

540m2

23-25

18/NQ-HĐND ngày 30/6/2021 của huyện Đakrông

3.300

3.000

3.000

 

2

Cấp huyện

 

 

 

 

 

 

178.600

 

-

Huyện Hướng Hóa

 

 

 

 

 

 

25.500

Giao UBND tỉnh phân bổ chi tiết

-

Huyện Đakrông

 

 

 

 

 

 

21.900

 

-

Huyện Cam Lộ

 

 

 

 

 

 

17.000

 

-

Huyện Hải Lăng

 

 

 

 

 

 

19.000

 

-

Huyện Triệu Phong

 

 

 

 

 

 

19.700

 

-

Huyện Vĩnh Linh

 

 

 

 

 

 

20.200

 

-

Huyện Gio Linh

 

 

 

 

 

 

19.700

 

-

TX Quảng Trị

 

 

 

 

 

 

15.000

 

-

TP Đông Hà

 

 

 

 

 

 

20.600

 

II

KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ

 

 

 

 

94.506

87.507

44.650

 

1

Các dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016 - 2020 sang giai đoạn 2021-2025

 

 

 

 

46.129

44.375

1.518

 

-

Trạm ứng dụng Khoa học công nghệ Bắc Hướng Hóa

Hướng Hóa

150 ha

17-19

2756/QĐ-UBND ngày 28/10/2016

19.129

19.129

1.100

 

-

Thiết bị đo lường thử nghiệm phục vụ kiểm tra chất lượng hàng hóa tại khu kinh tế thương mại đặc biệt Lao Bảo

Hướng Hóa

Thiết bị

16-16

2755/QĐ-UBND ngày 28/10/2016

27.000

25.246

418

 

2

Các dự án khởi công mới giai đoạn 2021-2025

 

 

 

 

48.377

43.132

43.132

 

-

Đầu tư thiết bị đo lường, thử nghiệm và thiết bị công nghệ sinh học (giai đoạn 1)

Toàn tỉnh

Thiết bị

21-23

99/NQ-HĐND 9/12/2020 1338/QĐ-UBND ngày 28/5/2021

25.616

22.500

22.500

 

 

Biểu số 3

TỔNG HỢP DANH MỤC KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 – 2025 NGUỒN VỐN ĐỐI ỨNG CÁC DỰ ÁN ODA THUỘC TRÁCH NHIỆM NGÂN SÁCH TẬP TRUNG

(Kèm theo Nghị quyết số 137/NQ-HĐND ngày 30 tháng 8 năm 2021 của HĐND tỉnh Quảng Trị)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Địa điểm xây dựng

Năng lực thiết kế

Thời gian KC- HT

Quyết định đầu tư

Kế hoạch trung hạn 2021-2025

Ghi chú

Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành

TMĐT

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Vốn đối ứng

Tổng số

Trong đó: NSĐP

 

TNG S

 

 

 

 

4.686.852

920.891

558.550

426.480

 

I

CÁC DỰ ÁN ĐANG TRIN KHAI THỰC HIỆN

 

 

 

 

4.686.852

920.891

558.550

276.480

 

1

Y tế, dân s và gia đình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2021

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Dự án Đầu tư xây dựng và phát triển hệ thống cung ứng dịch vụ y tế tuyến cơ sở tỉnh Quảng Trị

Toàn tỉnh

xây dựng các trạm y tế

2020-2024

710/QĐ-UBND ngày 02/4/2019

151.049

31.035

31.035

26.270

Nguồn HCSN: 2.265 triệu

2

Các hoạt động kinh tế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2021

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Dự án Phục hồi và quản lý bền vững rừng phòng hộ tỉnh Quảng Trị (JICA)

HH, GL, HL, TP

RPH 2.900 ha,bảo vệ 2.500 ha, khoanh nuôi tái sinh 1.700 ha

2012-2021

1405/QĐ-UBND ngày 08/8/2012; 3728/QĐ-UBND ngày 29/12/2017

225.180

22.365

22.365

10.584

 

 

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2021

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Dự án Hiện đại hóa ngành Lâm nghiệp và tăng cường tính chống chịu vùng ven biển

VL, GL, TP, HL

 

2019-2023

1486/QĐ-UBND ngày 18/6/2019

248.443

72.982

72.982

64.684

 

2.2

Công nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2021

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tiểu Dự án Cấp điện nông thôn từ lưới điện quốc gia tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2018 - 2020 - EU tài trợ

HH, HL, GL

ĐD 23,747 km; 27 TBA;

109,902 km đd hạ thế

2018-2020

1651/QĐ-TTg ngày 27/10/2017; 1740QĐ-TTg ngày 13/12/2018; 346/QĐ-UBND ngày 21/2/2019

76.993

11.993

11.993

3.500

Vốn đối ứng: GT quy đổi phần nhân dân đóng góp 4.993 triệu đồng, phần vốn còn lại NSĐP

2.3

Giao thông

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2021

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Dự án Phát triển các đô thị dọc hành lang tiểu vùng sông Mê Kông

ĐH, LB

Phát triển đô thị

2013-2021

2830/QĐ-UBND ngày 04/11/2016; 1073/QĐ-UBND ngày 13/5/2019

2.446.067

436.411

216.645

54.860

Quỹ đất bố trí hoàn ứng

-

Dự án Đường nối cầu Đại Lộc với Quốc lộ 1A

ĐH, TP

2.080,47 m đường

2013-2020

1636/QĐ-UBND ngày 11/9/2013 1750/QĐ-UBND ngày 28/6/2017

49.739

22.387

22.387

590

 

-

Dự án Xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương (LRAMP)

VL, CL, GL, ĐK, HH, TP, HL

Xây dựng 99,92 km đường; Bảo dưỡng 2.459km; XD, nâng cấp, cải tạo 52 cầu

2016-2021

622/QĐ-BGTVT ngày 02/3/2016

219.110

16.110

16.110

3.960

 

 

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2021

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Hạ tầng cơ bản cho phát triển toàn diện các tỉnh Quảng Trị

TP, HL, GL, VL, CL, ĐK, HH

2 hợp phần

2018-2023

998/QĐ-UBND ngày 15/5/2017; 1134/QĐ-UBND ngày 25/5/2018

998.152

255.679

119.604

71.895

 

2.4

Cấp nước, thoát nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2021

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Dự án cấp nước xã Vĩnh Long, Vĩnh Hà, huyện Vĩnh Linh

Vĩnh Linh

2.000 m3/ngày.đêm

2013-2015

1224/QĐ-UBND ngày 13/7/2010; 1013/QĐ-UBND ngày 28/5/2014

14.008

10.861

4.361

1.000

 

2.5

Du lịch

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2021

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Phát triển cơ sở hạ tầng du lịch hỗ trợ cho tăng trưởng toàn diện khu vực tiểu vùng sông Mê Kông mở rộng, giai đoạn 2 - tiểu dự án Quảng Trị

Gio Linh

Bãi tắm cộng đồng; hệ thống xử lý nước thải, vệ sinh môi trường

2018-2024

1381/QĐ-TTg ngày 18/10/2018, 2484/QĐ-UBND ngày 25/10/2018

258.111

41.068

41.068

39.137

 

II

CÁC DỰ ÁN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025

 

 

21-25

 

 

 

 

150.000

Trình HĐND tỉnh giao danh mục các dự án ODA mới khi đảm bảo đủ điều kiện giao vốn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu số 4

TỔNG HỢP DANH MỤC KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 – 2025 NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ TRONG CÂN ĐỐI PHÂN CẤP DO CẤP TỈNH QUẢN LÝ

(Kèm theo Nghị quyết số 137/NQ-HĐND ngày 30 tháng 8 năm 2021 của HĐND tỉnh Quảng Trị)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Địa điểm XD

Năng lực thiết kế

Thời gian KC-HT

Quyết định đầu tư được phê duyệt

Kế hoạch trung hạn 2021-2025

 

Số quyết định ngày, tháng, năm ban hành

TMĐT

Ghi chú

Tổng số

Trong đó: NSĐP

1

2

3

 

4

5

6

7

 

 

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

 

1.214.606

461.620

589.188

 

I

HOÀN TRẢ ỨNG TRƯỚC

 

 

 

 

 

 

4.860

 

-

Dự án hiện đại hóa ngành lâm nghiệp và tăng cường tính chống chịu ven biển

 

 

 

 

 

 

60

 

-

Cầu Cam Hiếu

 

 

 

 

 

 

4.800

 

II

CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ

 

 

 

 

 

 

20.000

 

III

QUYẾT TOÁN CÔNG TRÌNH

 

 

 

 

 

 

98.000

 

IV

ĐẦU TƯ NGÀNH, LĨNH VỰC

 

 

 

 

1.214.606

461.620

373.580

 

1

Quốc phòng

 

 

 

 

141.200

42.800

22.400

 

 

Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016 - 2020 sang giai đoạn 2021-2025

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Nâng cấp mặt đường từ Sa Trầm xã Ba Nang đi Pa Lin xã A Vao (giai đoạn 2)

Đakrông

11,472 km

16-21

2375/QĐ-UBND ngày 30/10/2015 1808/QĐ-UBND 12/7/2021

98.000

4.000

4.000

Đối ứng dự án NSTW

-

Công trình trận địa chiến đấu phòng không

MẬT

MẬT

20-21

MẬT

9.200

4.800

2.400

Hoàn thành

 

Dự án khởi công mới giai đoạn 2021-2025

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đường hầm sở chỉ huy thống nhất thời chiến của lãnh đạo Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh Quảng Trị (Mật danh: CH5-02) (giai đoạn 2)

Đakrông

MẬT

21-23

97/NQ-HĐND 9/12/2020

66/QĐ-UBND 5/5/2021

31.000

31.000

13.000

+ Vốn đấu giá đất 18 tỷ đồng

-

Trường bắn huyện Gio Linh

Gio Linh

1200 m2

21-22

20/NQ-HĐND 25/11/2020 2513/QĐ-UBND 7/7/2021 của huyện GL

1.000

1.000

1.000

 

 

Cơ sở khám chữa bệnh tại thôn Cù Bai, xã Hướng Lập, huyện Hướng Hóa

Hướng Hóa

170 m2

21-22

95/NQ-HĐND 9/12/2020

1213/QĐ-UBND 20/5/2021

2.000

2.000

2.000

 

2

An ninh và trật tự, an toàn xã hội

 

 

 

 

22.900

22.700

12.780

 

 

Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016 - 2020 sang giai đoạn 2021-2025

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Xây dựng doanh trại Đội cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ huyện Vĩnh Linh

Vĩnh Linh

8038 m2

19-21

1711/QĐ-UBND ngày 10/7/2019

7.500

7.500

2.090

Hoàn thành

-

Xây dựng doanh trại Đội cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ thị xã Quảng Trị

TX Quảng Trị

9984 m2

19-22

1071/QĐ-UBND 13/5/2019

10.000

10.000

5.490

Hoàn thành

 

Dự án khởi công mới giai đoạn 2021-2025

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Trụ sở công an xã Ba Tầng, huyện Hướng Hóa

Hướng Hóa

377 m2

22-24

132/NQ-HĐND 30/8/2021

3.000

3.000

3.000

 

-

Nhà làm việc công an quân sự xã Vĩnh Thái, huyện Vĩnh Linh

Vĩnh Linh

118 m2

22-23

16/NQ-HĐND 24/6/2021 của huyện VL

1.300

1.200

1.200

+ Vốn NS huyện cân đối

-

Sửa chữa, nâng cấp một số hạng mục Trụ sở Ban Chỉ huy quân sự huyện Vĩnh Linh

Vĩnh Linh

90 m2

22-23

15/NQ-HĐND 24/6/2021 của huyện VL

1.100

1.000

1.000

+ Vốn NS huyện cân đối

3

Y tế, dân số và gia đình

 

 

 

 

93.500

34.000

34.000

 

 

Dự án khởi công mới giai đoạn 2021-2025

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đầu tư sửa chữa, nâng cấp cơ sở vật chất y tế tuyến tỉnh, tuyến huyện

Toàn tỉnh

6140 m2+ cải tạo, sửa chữa

23-26

121/NQ-HĐND 30/8/2021

74.500

18.000

18.000

+ Vốn XSKT

-

Trung tâm y tế huyện Vĩnh Linh - Hạng mục: Khoa chẩn đoán hình ảnh, Khoa truyền nhiễm

Vĩnh Linh

1988 m2

21-23

4599/QĐ-UBND 283/12/2020 của huyện VL

19.000

16.000

16.000

+ Vốn NS huyện cân đối

4

Văn hóa, thông tin

 

 

 

 

98.922

53.000

50.000

 

 

Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016 - 2020 sang giai đoạn 2021-2025

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Nhà văn hóa huyện Gio Linh

Gio Linh

450 chỗ

20-22

3625/QĐ-UBND 30/10/2020 UBND huyện GL

32.240

15.000

14.000

+ Vốn NS huyện cân đối

-

Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Hải Lăng (giai đoạn 1)

Hải Lăng

2.857m2

20-22

189/QĐ-UBND ngày 14/4/2020 UBND huyện HL

26.682

8.000

6.000

Hỗ trợ xây dựng huyện NTM

 

Dự án khởi công mới giai đoạn 2021-2025

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đường vào khu di tích quốc gia Thành Tân Sở

Cam Lộ

5,66 km

23-25

40/NQ-HĐND ngày 5/7/2021 của huyện CL

20.000

10.000

10.000

+ Vốn NS huyện cân đối

-

Nhà văn hóa trung tâm thị xã Quảng Trị

Quảng Trị

3.600 m2

22-24

11/NQ-HĐND ngày 30/6/2021 của Tx QT

20.000

20.000

20.000

+ Vốn NS thị xã cân đối

5

Phát thanh, truyền hình, thông tấn

 

 

 

 

19.000

19.000

19.000

 

 

Dự án khởi công mới giai đoạn 2021-2025

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đầu tư cơ sở vật chất đài truyền thanh cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Trị

Toàn tình

Thiết bị

22-24

117/NQ-HĐND 30/8/2021

15.000

15.000

15.000

 

-

Nhà đặt máy phát thanh, truyền hình tại Trung tâm truyền hình kỹ thuật số

Đông Hà

435 m2

22-23

118/NQ-HĐND 30/8/2021

4.000

4.000

4.000

 

6

Bảo vệ môi trường

 

 

 

 

13.500

10.000

10.000

 

 

Dự án khởi công mới giai đoạn 2021-2025

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Hệ thống tuyến ống dẫn nước thải cụm công nghiệp Diên Sanh

Hải Lăng

1.220m3/ ngày đêm

22-24

8b/NQ-HĐND ngày 23/6/2021

13.500

10.000

10.000

 

7

Các hoạt động kinh tế

 

 

 

 

719.684

188.620

121.900

 

7.1

Công nghiệp

 

 

 

 

71.000

11.000

2.000

 

 

Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016 - 2020 sang giai đoạn 2021-2025

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Cấp điện nông thôn từ lưới điện quốc gia tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2014-2020

Toàn tỉnh

87 thôn

2014-2021

2393/QĐ-UBND 30/10/2014

842/QĐ-UBND 24/4/2017

71.000

11.000

2.000

 

7.2

Giao thông

 

 

 

 

551.466

130.120

77.300

 

 

Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016 - 2020 sang giai đoạn 2021-2025

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Nâng cấp hệ thống đường giao thông TX Quảng Trị

TX Quảng Trị

26 tuyến đường

18-22

1915/QĐ-UBND 12/7/2017

69/NQ-HĐND 10/11/2020

119.856

50.000

26.000

 

-

Đường tránh lũ, cứu hộ và phát triển kinh tế phía Tây huyện Triệu Phòng và phía Nam huyện Cam Lộ

Triệu Phong

8.200m

44521

247/QĐ-UBND 15/2/2011

1511/QĐ-UBND 22/7/2014

350.000

25.820

4.000

 

-

Nâng cấp hệ thống đường liên thôn xã Vĩnh Chấp, huyện Vĩnh Linh

Vĩnh Linh

4373 m

19-21

1964/QĐ-UBND 29/7/2019

7.200

3.000

2.000

 

-

Nâng cấp một số tuyến đường nội thị, hệ thống chiếu sáng khu vực trung tâm huyện Đakrông

Đakrông

1530m

18-21

2513/QĐ-UBND 30/10/2018

19.060

9.000

3.000

 

 

Dự án khởi công mới giai đoạn 2021-2025

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đường giao thông liên thôn Mã Lai-Tân Pun, xã Hướng Phùng, huyện Hướng Hóa

Hướng Hóa

2950m

22-24

133/NQ-HĐND 30/8/2021

8.500

8.300

8.300

Đối ứng của Đoàn 337/QK4

-

Đường Dương Văn An (kéo dài), thị trấn Cam Lộ, huyện Cam Lộ

Cam Lộ

2429 m

21-23

30/NQ-HĐND 4/12/2020 của huyện CL

27.000

16.000

16.000

+ Vốn NS huyện cân đối

-

Hệ thống điện chiếu sáng khu vực nội thị thị trấn Gio Linh

Gio Linh

2969m

24-25

15/NQ-HĐND 24/6/2021 của huyện GL

4.850

3.000

3.000

+ Vốn NS huyện cân đối

-

Nâng cấp một số tuyến đường nội thị, hệ thống điện chiếu sáng khu vực trung tâm huyện Đakrông (giai đoạn 2)

Đakrông

3,63 km

23-25

13/NQ-HĐND 30/6/2021 của huyện ĐK

15.000

15.000

15.000

 

7.3

Khu công nghiệp và khu kinh tế

 

 

 

 

25.125

19.000

17.800

 

 

Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016 - 2020 sang giai đoạn 2021-2025

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Xây dựng CSHT CCN Hải Chánh; hạng mục tuyến đường RD5

Hải Lăng

698 m

20-21

1588/QĐ-UBND ngày 23/6/2020

4.335

3.000

1.800

+ Vốn NS huyện cân đối

 

Dự án khởi công mới giai đoạn 2021-2025

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cơ sở hạ tầng Cụm công nghiệp Hải Chánh

Hải Lăng

954,3 m

23-25

8c/NQ-HĐND ngày 23/6/2021 của huyện HL

13.000

10.000

10.000

+ Vốn NS huyện cân đối

 

Hệ thống xử lý nước thải Cụm công nghiệp Hải Lệ, thị xã Quảng Trị (giai đoạn 1)

Quảng Trị

200m3/ ngày/đêm

22-24

12/NQ-HĐND ngày 30/6/2021 của TX Q.Trị

4.290

3.000

3.000

+ Vốn NS thị xã cân đối

 

Hệ thống xử lý nước thải cụm công nghiệp Cam Thành, huyện Cam Lộ

Cam Lộ

1145m

23-25

41/NQ-HĐND ngày 05/7/2021 của huyện CL

3.500

3.000

3.000

+ Vốn NS huyện cân đối

7.4

Thương mại

 

 

 

 

8.000

4.500

4.500

 

 

Dự án khởi công mới giai đoạn 2021-2025

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Nâng cấp, mở rộng chợ Tân Long, huyện Hướng Hóa

Hướng Hóa

132 lô quầy

22-24

50/NQ-HĐND 12/8/2021 của huyện HH

5.000

3.000

3.000

+ Vốn NS huyện cân đối

-

Chợ Cam Nghĩa, huyện Cam Lộ

Cam Lộ

32 lô quầy

22-24

37/NQ-HĐND ngày 24/6/2021 của huyện CL

3.000

1.500

1.500

+ Vốn NS huyện cân đối

7.5

Cấp nước, thoát nước

 

 

 

 

17.171

15.500

15.500

 

 

Dự án khởi công mới giai đoạn 2021-2025

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Hệ thống cấp nước tập trung huyện đào Cồn Cỏ (giai đoạn 2)

Cồn Cỏ

200m3/ ngày đêm

21-23

08/NQ-HĐND 25/11/2020 của huyện CC

17.171

15.500

15.500

+ Vốn NS huyện cân đối

7.8

Công nghệ thông tin

 

 

 

 

46.922

8.500

800

 

 

Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016 - 2020 sang giai đoạn 2021-2025

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Trị

Đông Hà

Thiết bị

18-22

2782/QĐ-UBND 31/10/2017

46.922

8.500

800

Hoàn thành

7.9

Hỗ trợ doanh nghiệp

 

 

 

 

 

 

4.000

 

 

Dự án khởi công mới giai đoạn 2021-2025

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Hỗ trợ khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn

Toàn tỉnh

Hỗ trợ

21-25

 

 

 

4.000

Hỗ trợ

8

Quản lý nhà nước

 

 

 

 

105.900

91.500

91.500

 

 

Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016 - 2020 sang giai đoạn 2021-2025

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Cải tạo, nâng cấp trụ sở Sở Tài nguyên Môi trường

Đông Hà

4 tầng

20-21

2065/QĐ-UBND 29/7/2020

7.000

2.000

2.000

Hoàn thành

 

Dự án khởi công mới giai đoạn 2021-2025

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Cải tạo, sửa chữa trụ sở Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh

Đông Hà

Cải tạo

21-22

96/NQ-HĐND 9/12/2020

2.500

2.500

2.500

 

-

Trụ sở làm việc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quảng Tri

Đông Hà

2044 m2

21-23

28/NQ-HĐND 12/5/2021

30.000

30.000

30.000

 

-

Cải tạo, nâng cấp trụ sở làm việc Sở Ngoại vụ

Đông Hà

Cải tạo

22-23

124/NQ-HĐND 30/8/2021

2.500

2.500

2.500

 

-

Sửa chữa trụ sở UBND tỉnh Quảng Trị

Đông Hà

Cải tạo

22-24

130/NQ-HĐND 30/8/2021

30.000

30.000

30.000

 

-

Hội trường Huyện ủy Cam Lộ

Cam Lộ

890 m2

22-24

39/NQ-HĐND 5/7/2021 của huyện CL

14.600

8.000

8.000

+ Vốn NS huyện cân đối

-

Trụ sở UBND xã Triệu Nguyên, huyện Đakrông

Đakrông

990,6 m2

22-24

37/NQ-HĐND 29/7/2021 của huyện ĐK

7.300

6.500

6.500

+ Vốn NS huyện cân đối

-

Hội trường huyện ủy, HĐND, UBND huyện Đakrông

Đakrông

1236 m2

21-23

119/NQ-HĐND 4/12/2020 của huyện ĐK

7.000

5.500

5.500

+ Vốn NS huyện cân đối

-

Nhà công vụ huyện Đakrông

Đakrông

500 m2

23-24

15/NQ-HĐND 30/6/2021 của huyện ĐK

5.000

4.500

4.500

+ Vốn NS huyện cân đối

9

Ngành, lĩnh vực khác

 

 

 

 

 

 

12.000

 

-

Chi thực hiện các dự án từ nguồn Chính phủ vay về cho vay lại

 

 

21-25

 

 

 

12.000

 

V

HĐND TỈNH GIAO KHI ĐỦ KIỆN (Xây dựng điểm cơ sở A11 theo đường cơ sở để tính chiều rộng lãnh hải trên vùng biển Việt Nam; Hệ thống công sở các cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh; Sửa chữa trụ sở làm việc chi nhánh Văn phòng đất đai các huyện; Trụ sở Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh; Hội trường Đảng ủy Khối cơ quan và doanh nghiệp tỉnh; Sửa chữa trụ sở làm việc HĐND tỉnh;....)

 

 

 

 

 

 

92.748

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu số 05

TỔNG HỢP DANH MỤC KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 – 2025 NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN THU SỬ DỤNG ĐẤT

(Kèm theo Nghị quyết số 137/NQ-HĐND ngày 30 tháng 8 năm 2021 của HĐND tỉnh Quảng Trị)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Địa điểm

Năng lực thiết kế

Thời gian KC-HT

Quyết định đầu tư được duyệt

Kế hoạch trung hạn 2021-2025

Ghi chú

Số quyết định

TM

ĐT

Tổng số

Trong đó: NSĐP

 

TỔNG SỐ

 

 

 

 

7.888.312

3.111.321

5.400.000

 

A

CẤP TỈNH QUẢN LÝ

 

 

 

 

7.888.312

3.111321

3.300.000

 

I

NGUỒN THU TỪ ĐẤU GIÁ QSD ĐẤT Ở

 

 

 

 

7.888.312

3.111.321

2.250.000

 

1

Đo đạc địa chính và quỹ phát triển đất

 

 

 

 

 

 

337.500

 

2

Bố trí các công trình phát triển quỹ đất

 

 

 

 

1.938.472

1.908.053

1.057.500

 

a

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Xây dựng cơ sở hạ tầng khu vực Bắc sông Hiếu

Đông Hà

30ha

2016-2021

2372/QĐ-UBND ngày 31/10/2015; 1829/QĐ-UBND ngày 04/8/2016; 933/QĐ-UBND ngày 26/4/2019

251.951

251.951

62.000

Trong đó: trả nợ vốn vay 44 tỷ đồng

-

Đường Vành đai cứu hộ cứu nạn phía Tây thành phố Đông Hà (giai đoạn 1)

Đông Hà

5,178 Km

2011-2021

1433/QĐ-UBND ngày 05/08/2010; 3389/QĐ-UBND ngày 08/12/2017

189.127

158.708

5.000

 

-

Khu đô thị phía Đông đường Thành Cổ

Đông Hà

5,43ha

2017-2022

2784/QĐ-UBND ngày 31/10/2016; 369/QĐ-UBND ngày 25/2/2019

56.078

56.078

2.000

 

 

Khu đô thị Bắc sông Hiếu giai đoạn 2

Đông Hà

41,6ha

2020-2025

13/NQ-HĐND ngày 20/7/2019; 2985/QĐ-UBND ngày 31/10/2019

443.876

443.876

385.000

 

-

Vỉa hè các tuyến đường Khu đô thị Nam Đông Hà giai đoạn 1

Đông Hà

26ha

2020-2023

68/NQ-HĐND ngày 10/11/2020; 213/QĐ-UBND ngày 26/01/2021

7.900

7.900

4.800

 

-

Khu đô thị Nam Đông Hà giai đoạn 3

Đông Hà

78 ha

2011-2021

1609/QĐ-UBND ngày 05/8/2011; 2006/QĐ-UBND ngày 27/9/2007

334.014

334.014

7.000

 

b

Dự án khởi công mới

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Khu đô thị Tân Vĩnh

Đông Hà

10ha

2021-2023

05/NQ-HĐND ngày 10/3/2021

60.800

60.800

60.200

 

-

Khu đô thị sinh thái Nam Đông Hà

Đông Hà

25ha

2022-2026

106/NQ-HĐND ngày 09/12/2020

546.680

546.680

485.000

Giản tiến độ do ưu tiên nguồn lực cho dự án trọng điểm

-

Giải phóng mặt bằng tạo quỹ đất sạch phục vụ đấu giá quyền sử dụng đất để thực hiện dự án Khu đô thị thương mại - dịch vụ Nam Đông Hà

Đông Hà

14,1ha

2021-2022

70/NQ-HĐND ngày 10/11/2020; 472/QĐ-UBND ngày 01/3/2021

18.476

18.476

18.000

 

-

Nghĩa trang phục vụ di dời mộ Khu vực Bắc sông Hiếu

Đông Hà

10 ha

2021-2022

06/NQ-HĐND ngày 10/3/2021

22.270

22.270

22.000

 

-

Công viên mini Phường 2, thành phố Đông Hà

Đông Hà

0,2ha

2020-2021

29/NQ-HĐND ngày 09/6/2020

7.300

7.300

6.500

 

3

Bố trí cho các công trình phát triển KTXH khác

 

 

 

 

5.949.840

1.203.268

855.000

 

a

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đường Trường Chinh, thành phố Đông Hà (đoạn từ đường Lê Lợi đến đường Hùng Vương)

Đông Hà

700m

19-21

2335/QĐ-UBND ngày 04/9/2019

14.893

14.893

4.500

 

-

Điện chiếu sáng đường Trần Bình Trọng (đoạn từ QL.9 đến đường Điện Biên Phủ)

Đông Hà

3,1km

20-21

7173/QĐ-UBND ngày 20/11/2019; 1966/QĐ-UBND ngày 23/7/2020

8.495

8.495

3.000

 

-

Đường Trần Bình Trọng (đoạn từ Đập ngăn mặn sông Hiếu đến QL.9)

Đông Hà

0,7km

20-23

44/NQ-HĐND ngày 06/12/2019; 2323/QĐ-UBND ngày 18/8/2020

63.502

63.502

49.100

 

-

Cải tạo, nâng cấp trụ sở Sở Tài nguyên Môi trường

Đông Hà

4 tầng

20-21

2065/QĐ-UBND 29/7/2020

7.000

7.000

1.000

+ NSCĐ

-

Cải tạo nhà khách Tỉnh ủy Quảng Trị

Đông Hà

4671 m2

20-21

1131/QĐ-UBND ngày 05/5/2020

13.789

10.789

10.700

Hoàn trả vốn ứng trước 5 tỷ đồng

-

Cải tạo, sửa chữa nhà làm việc các Ban Đảng, nhà công vụ

Đông Hà

2785 m2

20-21

3495/UBND-TH ngày 03/8/2020

13.000

13.000

13.000

Hoàn trả vốn ứng trước 5,5 tỷ đồng

-

Đường và cầu Trung Yên, xã Triệu Độ, huyện Triệu Phong

Triệu Phong

đường 750m cầu 86 m

18-21

2940/QĐ-UBND ngày 30/10/2017

8.186

8.186

2.100

 

-

Dự án Phát triển các đô thị dọc hành lang tiểu vùng sông Mê Kông

ĐH, HH

02 đô thị

13-22

2830/QĐ-UBND ngày 04/11/2016 1073/QĐ-UBND 13/5/2019

2.446.067

216.645

150.447

Trong đó bao gồm hoàn trả Quỹ PT đất tỉnh 28 tỷ; hoàn trả ADB vốn ứng GPMB 100 tỷ

-

Cơ sở hạ tầng Khu Tái định cư Lao Bảo - Tân Thành (giai đoạn 2013-2015)

Hướng Hóa

san nền, đường

18-20

628/QĐ-UBND 31/3/2017

59.412

14.360

2.500

Thanh toán KLHT

-

Hệ thống điện chiếu sáng tuyến đường trung tâm (thuộc dự án CSHT KCN Quán Ngang)

Gio Linh

1,7 km

2019-2020

3183/QĐ-UBND ngày 31/12/2018

5.818

800

800

Thanh toán KLHT

-

Hệ thống xử lý nước thải KCN Quán Ngang

Gio Linh

1500m3/ ngày đêm

2016-2021

614/QĐ-UBND ngày 29/6/2016; 6078/UBND-CN ngày 31/12/2020

104.000

4.000

3.200

Thanh toán KLHT

-

Đường nối KCN Đông Nam Quảng Trị đến cảng Cửa Việt (đường trung tâm trục dọc KKT Đông Nam, tỉnh Quảng Trị)

TP, HL

23 km

2017-2021

2986/QĐ-UBND ngày 30/10/201; 2163/QĐ-UBND ngày 19/8/2019; 1752/QĐ-UBND ngày 09/7/2021

630.000

13.400

13.400

 

-

Đường nối từ cầu Thạch Hãn đến trung tâm phường An Đôn, TX Quảng Trị

TP, QT

7,498,35 m

2018-2022

2514/QĐ-UBND ngày 30/10/2018

80.000

50.000

45.000

 

b

Dự án khởi công mới

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Hỗ trợ ưu đãi đầu tư

Toàn tỉnh

 

2021-2025

 

 

 

5.000

Hỗ trợ

-

Cầu Bến Lội, huyện Triệu Phong

TP

45m

2021-2023

1881/QĐ-UBND ngày 16/7/2020

19.000

19.000

18.000

+ Vốn NS huyện cân đối

-

Cầu qua sông Nhùng và đường hai đầu cầu, huyện Hải Lăng

Hải Lăng

Cầu 398m; đường 810m

2021-2022

37/NQ-HĐND ngày 02/12/2020

5.000

5.000

5.000

 

-

Vỉa hè đường Lý Thường Kiệt, TP Đông Hà

Đông Hà

26510 m2

2022-2024

93/NQ-HĐND ngày 03/12/2020; 42/NQ-HĐND ngày 25/6/2021

20.000

20.000

18.000

+ Vốn NS thành phố cân đối

-

Vỉa hè đường Hùng Vương (đoạn từ Ngô Quyền đến Lý Thường Kiệt)

Đông Hà

2,4km

2020-2021

11/NQ-HĐND ngày 21/4/2020

14.900

14.900

14.900

 

-

Công viên đường Hùng Vương, thành phố Đông Hà

Đông Hà

5,0ha

2021-2024

125/NQ-HĐND 30/8/2021

18.000

18.000

18.000

 

-

Chợ Tân Liên, huyện Hướng Hóa

Hướng Hóa

7364m2

2020-2021

3234/QĐ-UBND ngày 24/10/2019

7.000

2.000

1.000

+ Vốn NS huyện cân đối

-

Cầu Kêng mới, xã Vĩnh Chấp, huyện Vĩnh Linh

Vinh Linh

22,2 m

2020-2021

65/NQ-HĐND ngày 10/11/2020

4.500

4.000

4.000

+ Vốn bảo trì đường bộ

-

Hoàn thiện hạ tầng đường Trần Bình Trọng (đoạn từ đường NTT đến đường Điện Biên Phủ)

Đông Hà

2,4 km

2021-2024

103/NQ-HĐND ngày 09/12/2020

9.860

9.860

9.500

 

-

Tạo mặt bằng sạch tại thửa đất số 383 (154a), tờ bản đồ số 30 của bà Lê Thị Cúc, trú tại khu phố 2 phường Đông Lễ

Đông Hà

472 m2

2021

487/QĐ-UBND ngày 11/3/2021

2.200

2.200

2.200

 

-

Đường nối từ cầu chui đường sắt (tại nút giao ĐT575a với quốc lộ 1) đi ĐT575b, huyện Gio Linh

Gio Linh

3253,2m

2021-2022

1036/QĐ-UBND ngày 20/4/2020

19.500

6.500

6.500

+ Vốn bảo trì đường bộ

-

Mô hình điểm trung chuyển rác, xử lý rác tại các xã thuộc địa bàn huyện Hải Lăng, Vĩnh Linh, Triệu Phong

HL, TP, VL

20.400 m2

2022-2024

128/NQ-HĐND 30/8/2021

14.600

14.600

14.600

 

-

Vỉa hè và hệ thống thoát nước đường Trần Cao Vân, TP Đông Hà

Đông Hà

610 m

2022-2023

35/NQ-HĐND ngày 25/6/2021 của TP Đông Hà

12.000

10.000

10.000

+ Vốn NS thành phố cân đối

-

Đường Trần Quang Khải nối dài (đoạn từ đường Hàn Mặc Tử đến đường Lê Thánh Tông)

Đông Hà

360 m

2022-2023

33/NQ-HĐND ngày 25/6/2021 của TP Đông Hà

20.000

16.000

16.000

+ Vốn NS thành phố cân đối

-

Vỉa hè và hệ thống thoát nước đường Lê Lợi, TP Đông Hà

Đông Hà

1730 m

2022-2023

34/NQ-HĐND ngày 25/6/2021 của TP Đông Hà

19.000

16.000

16.000

+ Vốn NS thành phố cân đối

-

GPMB khu vực hồ nuôi tôm Lập Thạch, phường 2, thành phố Đông Hà

Đông Hà

 

2022

 

9.200

9.200

9.200

Hoàn trả tạm ứng

-

Nâng cấp một số tuyến đường nội thị thị trấn Hồ Xá, huyện Vĩnh Linh

Vinh Linh

4960 m

2022-2024

11/NQ-HĐND ngày 24/6/2021 của huyện VL

15.000

12.000

12.000

+ Vốn NS huyện cân đối

-

Xây dựng lò đốt chất thải rắn sinh hoạt khu vực nghĩa trang liệt sĩ Trường Sơn và vùng lân cận

Gio Linh

750kg/h

2022-2024

129/NQ-HĐND 30/8/2021

8.418

4.000

4.000

Đối ứng Quỹ BVMT VN

-

Đường giao thông vào thác Ba Vòi, huyện Đakrông

Đakrông

 

 

123/NQ-HĐND 30/8/2021

20.000

20.000

20.000

 

-

Hệ thống thoát nước khu vực trường THCS Phan Đình Phùng và khu phố 2 phường 5

Đông Hà

1,5 km

2022-2024

31/NQ-HĐND ngày 25/6/2021 của TP Đông Hà

51.000

20.000

20.000

+ Vốn ngân sách thành phố

-

Đường Lê Thánh Tông, thành phố Đông Hà (đoạn Lê Lợi - Hùng Vương)

Đông Hà

659 m

2022-2025

32/NQ-HĐND ngày 25/6/2021 của TP Đông Hà

80.000

75.000

75.000

+ Vốn ngân sách thành phố

-

Hệ thống cấp nước tập trung vùng nông thôn

HH, ĐK, CL

5.343 hộ dân

2022-2024

127/NQ-HĐND 30/8/2021

60.000

60.000

60.000

 

-

Xử lý, khắc phục một số điểm đen tiềm ẩn tai nạn giao thông trên địa bàn tỉnh

Toàn tỉnh

5 cụm đèn GT

2021-2023

93/NQ-HĐND 16/7/2021

6.500

3.600

3.600

+ Vốn đảm bảo ATGT

-

Hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã

Toàn tỉnh

 

2021-2025

 

 

 

20.000

1804/QĐ-TTg ngày 13/11/2020

-

Hỗ trợ các huyện đăng ký xây dựng huyện đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2021-2025

Toàn tỉnh

 

2021-2025

 

 

 

40.000

Theo cơ chế của CTMTQG NTM

-

Đường ven biển kết nối với hành lang kinh tế Đông Tây

VL, TP, GL, ĐH

55,7 km

2021-2025

105/NQ-HĐND 09/12/2020; 16/NQ-HĐND ngày 12/5/2021; 40/NQ-HĐND ngày 12/5/2021

2.060.000

416.338

27.753

 

C

HĐND TỈNH GIAO KHI ĐỦ ĐIỀU KIỆN (Đường hai đầu cầu dây văng sông Hiếu; Tăng cường năng lực cấp nước sinh hoạt mùa hạn cho thành phố Đông Hà;...)

 

 

 

 

 

 

106.000

 

II

NGUỒN THU TỪ ĐẤU GIÁ, ĐẤU THẦU CÁC KHU ĐẤT CHO NHÀ ĐẦU TƯ SỬ DỤNG

 

 

 

 

 

 

1.030.000

 

1

Đo đạc địa chính và quỹ phát triển đất

 

 

 

 

 

 

154.500

 

2

Dự án phát triển quỹ đất và công trình phát triển KTXH khác

 

 

 

 

2.926.951

768.962

875.500

 

a

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Cầu kết nối khu đô thị Bắc sông Hiếu với trung tâm thành phố Đông Hà

Đông Hà

300 m

2020-2021

447/QĐ-UBND ngày 02/3/2018; 814/QĐ-UBND ngày 12/4/2019

334.000

25.000

11.553

Hoàn trả vốn ứng trước

-

Rà phá bom, mìn, vật liệu nổ Khu A thuộc Khu công nghiệp Tây Bắc Hồ Xá

Vinh Linh

140,84ha

2014-2015

2244/QĐ-UBND ngày 17/10/2014

12.465

12.465

2.900

Trả nợ KLHT

-

Hoàn thiện CSHT một số tuyến chính tại KKT TM Đặc biệt Lao Bảo (giai đoạn 2)

Hướng Hóa

20,95m

2016-2018

2383/QĐ-UBND ngày 10/10/2014; 629/QĐ-UBND ngày 31/3/2017

101.149

15.149

3.947

Thanh toán KLHT

-

Hệ thống tưới tiêu toàn tỉnh

Toàn tỉnh

18.500 ha

2016-2021

2385/QĐ-UBND ngày 30/10/2015

104.742

44.742

8.000

Hoàn thành

-

Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Hải Lăng (giai đoạn 1)

Hải Lăng

2.857m2

2020-2021

189/QĐ-UBND ngày14/4/2020

37.400

15.533

6.000

Hỗ trợ xây dựng huyện NTM

b

Dự án khởi công mới

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Hỗ trợ khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn

Toàn tỉnh

 

2021-2025

 

 

 

15.000

Hỗ trợ

-

Nâng cấp đường ĐH43 huyện Triệu Phong

Triệu Phong

4045 m

21-23

1989/QĐ-UBND 22/10/2020 của huyện TP

14.825

14.000

14.000

+ Vốn NS huyện cân đối

-

Đường gom từ các lối tự mở đến đường ngang qua đường sắt trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2020-2022

Toàn tỉnh

72 trạm

2021-2023

1823/QĐ-UBND 09/7/2020

14.856

10.400

10.300

 

-

Xây dựng hệ thống camera giám sát trật tự an toàn giao thông, kết hợp giám sát an ninh trật tự tại các khu vực trọng yếu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị

Toàn tỉnh

1400 m

2021-2023

2631/QĐ-UBND 30/9/2019

14.997

5.000

5.000

 

-

Xây dựng hệ thống thoát nước đường Lý Thường Kiệt (đoạn Km 1+784 - Km2+860), TP Đông Hà

Đông Hà

475,55 m

2021-2023

2631/QĐ-UBND 30/9/2019

5.000

5.000

5.000

 

-

Đường Nguyễn Trãi nối dài (đoạn từ quốc lộ 9 đến đường Trần Bình Trọng)

Đông Hà

472,43m

2021-2023

91/NQ-HĐND ngày 03/12/2020 3000/QĐ-UBND ngày 29/12/2020 của TP Đông Hà

24.000

20.000

17.000

+ Vốn NS thành phố cân đối

-

Chợ trung tâm khu vực Tà Rụt, huyện Đakrông

Đakrông

910 m2

2021-2022

120/NQ-HĐND ngày 04/12/2020 2716/QĐ-UBND ngày 28/12/2020 của huyện Đakrông

5.000

3.000

3.000

+ Vốn NS huyện cân đối

-

Khen thưởng huyện Cam Lộ đạt chuẩn nông thôn mới

Cam Lộ

1668 m

2021-2022

52/NQ-HĐND 24/6/2021 1444/QĐ-UBND 30/7/2021 của huyện CL

10.000

5.500

5.500

+ Vốn nông thôn mới 4,5 tỷ đồng

-

Nâng cấp một số tuyến đường nội thị thị trấn Khe Sanh, huyện Hướng Hóa

Hướng Hóa

3061,68 m

2021-2023

3588/QĐ-UBND 03/12/2020 của huyện H.Hóa

12.000

9.100

9.100

+ Vốn NS huyện cân đối

-

Đường hầm sở chỉ huy thống nhất thời chiến của lãnh đạo Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh Quảng Trị (Mật danh: CH5-02) (giai đoạn 2)

Đakrông

MẬT

2021-2023

97/NQ-HĐND 9/12/2020

31.000

31.000

18.000

+ Vốn NSTT 13 tỷ đồng

-

Kênh tiêu thoát nước Khu phố 3 phường An Đôn, TX Quảng Trị (liên kề với khu vực phát triển đô thị Bắc Thành Cổ)

Quảng Trị

945 m

2021-2023

89/NQ-HĐND 03/12/2020 của Tx Q.Trị

5.000

5.000

5.000

 

-

Giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án nâng cấp, mở rộng quốc lộ 9 đoạn từ quốc lộ 1A đến cảng Cửa Việt

Gio Linh

38,64 ha

2021-2022

10/NQ-HĐND 10/3/2021

75.052

75.000

75.000

 

-

Chi thực hiện các dự án từ nguồn Chính phủ vay về cho vay lại

Toàn tỉnh

 

2021

 

 

 

12.000

 

-

Bến xe kết hợp dịch vụ tổng hợp khu vực Cửa Việt; hạng mục san nền và sân bãi đỗ xe

Gio Linh

4,15 ha

2022-2024

3583/QĐ-UBND 24/12/2019

5.665

2.935

2.900

+ Vốn thu đấu giá SP nạo vét đường thủy nội địa

-

Nhà ở vận động viên năng khiếu tỉnh

Đông Hà

2000 m2

2022-2024

126/NQ-HĐND 30/8/2021

23.000

23.000

23.000

 

-

Nâng cấp mở rộng bãi rác trung tâm huyện Triệu Phong

Triệu Phong

8.100m2

2023-2025

72/NQ-HĐND 27/8/2021 của huyện TP

10.000

9.000

9.000

 

-

Xây dựng các cầu vượt lũ trên tuyến ĐT.586 qua địa bàn huyện Hướng Hóa

Hướng Hóa

0,36 ha

2022-2024

131/NQ-HĐND 30/8/2021

26.800

21.800

21.800

 

-

Đường ven biển kết nối với hành lang kinh tế Đông Tây

VL, TP, GL, ĐH

55,7 km

2021-2025

105/NQ-HĐND 09/12/2020 16/NQ-HĐND ngày 12/5/2021; 40/NQ-HĐND ngày 12/5/2021

2.060.000

416.338

369.935

 

C

HĐND TỈNH GIAO KHI ĐỦ ĐIỀU KIỆN (Đối ứng các dự án ODA mới giai đoạn 2021- 2025; Đầu tư nâng cấp, cải tạo một số trụ sở cấp xã; Nhà thiếu nhi tỉnh; Đường dân sinh kết nối khu phố 3 và khu phố 4, phường Đông Lễ, thành phố Đông Hà;...)

 

 

 

 

 

 

222.565

 

III

NGUỒN THU ĐẤU GIÁ QSD ĐẤT Ở TẠI KKT THƯƠNG MẠI ĐẶC BIỆT LAO BẢO

 

 

 

 

 

 

20.000

 

1

Đo đạc địa chính và quỹ phát triển đất

 

 

 

 

 

 

3.000

 

2

Các công trình phát triển quỹ đất và phát triển KTXH khác

 

 

 

 

 

 

17.000

 

a

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Hoàn thiện CSHT một số tuyến chính tại KKT TM Đặc biệt Lao Bảo (giai đoạn 2)

Hướng Hóa

20,95m

2016-2018

629/QĐ-UBND ngày 31/3/2017

101.149

15.149

4.900

Hoàn thiện một số công trình dở dang

-

Cổng chính KCN Quán Ngang

Gio Linh

 

2016-2017

2448/QĐ-UBND ngày 21/10/2014

5.748

1.000

1.000

Thanh toán KLHT

-

Rà phá bom, mìn, vật liệu nổ Khu A thuộc Khu công nghiệp Tây Bắc Hồ Xá

Vĩnh Linh

140,84ha

2014-2015

2244/QĐ-UBND ngày 17/10/2014

12.465

12.465

2.100

Thanh toán KLHT

b

Dự án khởi công mới

 

 

 

 

 

 

 

 

-

San nền và hạ tầng thiết yếu tại khu vực cửa khẩu quốc tế La Lay (giai đoạn 2)

Đakrông

Bãi xuất 2,45ha; bãi nhập 0,67 ha; đường GT, HTTN

2022-

2025

94/NQ-HĐND ngày 9/12/2020; 43/NQ-HĐND ngày 12/5/2021; 1349/QĐ-UBND ngày 31/5/2021

94.000

9.000

9.000

+ Vốn NSTW

B

CẤP HUYỆN QUẢN LÝ

 

 

 

 

 

 

2.100.000

 

1

Thành phố Đông Hà

 

 

 

 

 

 

750.000

 

2

TX Quảng Trị

 

 

 

 

 

 

100.000

 

3

Vĩnh Linh

 

 

 

 

 

 

385.000

 

4

Hướng Hóa

 

 

 

 

 

 

75.000

 

5

Gio Linh

 

 

 

 

 

 

125.000

 

6

Hải Lăng

 

 

 

 

 

 

300.000

 

7

Triệu Phong

 

 

 

 

 

 

125.000

 

8

Cam Lộ

 

 

 

 

 

 

200.000

 

9

Đakrông

 

 

 

 

 

 

40.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu số 6

TỔNG HỢP DANH MỤC KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 – 2025 NGUỒN VỐN XỔ SỐ KIẾN THIẾT

(Kèm theo Nghị quyết số 137/NQ-HĐND ngày 30 tháng 8 năm 2021 của HĐND tỉnh Quảng Trị)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Địa điểm XD

Năng lực thiết kế

Thời gian KC-HT

Quyết định đầu tư được phê duyệt

Kế hoạch trung hạn 2021-2025

Ghi chú

Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành

TM

ĐT

Tổng số

Trong đó: NSĐP

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

 

382.114

225.033

200.000

 

I

GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO VÀ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP

 

 

 

 

82.414

55.400

38.340

 

1

Các dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016 - 2020 sang giai đoạn 2021-2025

 

 

 

 

43.600

38.900

21.840

 

-

Trường THPT Chế Lan Viên; hạng mục Nhà đa năng

Cam Lộ

Cải tạo, nâng cấp

19-20

774/QĐ-UBND, ngày 13/5/2019

5.500

5.500

1.500

Hỗ trợ đạt chuẩn NTM

-

Trường THPT Lê Thế Hiếu; hạng mục Nhà đa năng

Cam Lộ

Cải tạo, nâng cấp

19-20

848/QĐ-UBND, ngày 16/5/2019

4.500

4.500

1.500

Hỗ trợ đạt chuẩn NTM

-

Trường Tiểu học Càng, Hải Chánh

Hải Lăng

245,98 m2

19-20

3522/QĐ-UBND ngày 30/10/2018

4.500

3.500

990

 

-

Trường Tiểu học Triệu Sơn

Triệu Phong

Nhà 2 tầng 600m2

18-20

1836/QĐ-UBND ngày 31/10/2018 UBND huyện TP

5.000

4.000

500

 

-

Trung tâm bồi dưỡng chính trị TP Đông Hà

Đông Hà

813,68 m2

19-21

2997/QĐ-UBND ngày 31/10/2019

8.500

7.000

4.000

 

-

Trường Tiểu học và THCS xã Triệu Độ, huyện Triệu Phong

Triệu Phong

1.245 m2

21-22

2558/QĐ-UBND 31/12/2020 của huyện TP

5.000

4.500

4.300

 

-

Trường Mầm non Hải Thái, huyện Gio Linh

Gio Linh

6 phòng học

21-22

4382/QĐ-UBND 25/12/2020 của huyện GL

6.000

5.500

4.750

 

-

Trường Tiểu học Hàm Nghi, TP Đông Hà. Hạng mục: Nhà hiệu bộ

Đông Hà

465 m2

21-22

3096/QĐ-UBND 31/12/2020 của Tp Đ.hà

4.600

4.400

4.300

 

2

Các dự án khởi công mới giai đoạn 2021- 2025

 

 

 

 

38.814

16.500

16.500

 

-

Trường Cao đẳng kỹ thuật tỉnh Quảng Trị; Hạng mục: xây mới giảng đường đa năng, cải tạo và mở rộng nhà hiệu bộ, cải tạo khối phòng học

Đông Hà

GĐĐN: 1.496 m2; NHB, PH

22-24

120/NQ-HĐND 30/8/2021

24.414

5.200

5.200

+ Vốn NSCĐ

-

Trung tâm chính trị huyện Vĩnh Linh, hạng mục: Xây mới nhà hội trường và các hạng mục phụ trợ

Vĩnh Linh

2 tầng, HT 686m2

21-23

14/NQ-HĐND ngày 24/6/2021 của huyện VL

7.000

6.000

6.000

+ Vốn NS huyện cân đối

-

Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Cam Lộ

Cam Lộ

Xây mới

23-25

44/NQ-HĐND ngày 24/6/2021 của huyện CL

7.400

5.300

5.300

+ Vốn NS huyện cân đối

II

Y TẾ, DÂN SỐ VÀ GIA ĐÌNH

 

 

 

 

147.000

126.600

102.160

 

1

Các dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016 - 2020 sang giai đoạn 2021-2025

 

 

 

 

40.600

40.100

11.530

 

-

Quyết toán các công trình hoàn thành

 

 

 

 

 

 

500

 

-

Phòng khám Đa khoa khu vực Bồ Bản

Triệu Phong

2.230m2

17-19

2778/QĐ-UBND ngày 30/10/2016

25.600

25.600

1.320

 

-

Khoa y học nhiệt đới bệnh viện đa khoa khu vực Triệu Hải

Quảng Trị

1.124 m2

19-21

2757/QĐ-UBND 11//2018

9.000

9.000

4.410

 

-

Cải tạo, nâng cấp Trung tâm Y tế huyện Cam Lộ

Cam Lộ

353,5 m2

20-22

2727/QĐ-UBND 28/12/2020 của huyện CL

6.000

5.500

5.300

 

2

Các dự án khởi công mới giai đoạn 2021- 2025

 

 

 

 

106.400

86.500

90.630

 

-

Đầu tư sửa chữa, nâng cấp cơ sở vật chất y tế tuyến tỉnh, tuyến huyện

Toàn tỉnh

6140 m2 + cải tạo, sửa chữa

23-26

121/NQ-HĐND 30/8/2021

74.500

56.500

52.630

+ Vốn NSCĐ

-

Cải tạo, nâng cấp Bệnh viện chuyên khoa Lao và Bệnh phổi; hạng mục: Xây mới khoa trị dịch bệnh nguy hiểm, nhà cầu nối và cải tạo sửa chữa một số hạng mục khác

Đông Hà

Sửa chữa, xây mới

2022

122/NQ-HĐND 30/8/2021

12.000

12.000

12.000

 

-

Hỗ trợ đầu tư nâng cấp các trạm y tế xã

 

 

 

 

 

 

 

 

+

Trạm y tế xã Vĩnh Thái, huyện Vĩnh Linh; Hạng mục: xây mới nhà 2 tầng và các hạng mục phụ trợ

Vĩnh Linh

420 m2

22-24

13/NQ-HĐND ngày 24/6/2021 của huyện VL

4.200

4.000

4.000

Hỗ trợ đạt chuẩn NTM

+

Trạm y tế xã Vĩnh Khê, huyện Vĩnh Linh; Hạng mục: xây mới nhà 2 tầng và các hạng mục phụ trợ

Vĩnh Linh

420 m2

23-25

12/NQ-HĐND ngày 24/6/2021 của huyện VL

4.200

4.000

4.000

+ Vốn NS huyện cân đối

+

Nâng cấp các trạm y tế xã trên địa bàn huyện Hải Lăng (xã Hải Chánh, Hải Trường, Hải Quy, Hải Quế, Hải Định)

Hải Lăng

2384 m2

23-25

405/QĐ-UBND ngày 30/6/2021 của huyện HL

6.500

6.000

6.000

+ Vốn NS huyện cân đối

+

Trạm y tế xã Cam Nghĩa

Cam Lộ

460 m2

22-24

43/NQ-HĐND ngày 24/6/2021 của huyện CL

5.000

4.000

4.000

+ Vốn NS huyện cân đối

+

Đầu tư, nâng cấp các trạm y tế trên địa bàn TP Đông Hà (Phường 2, Phường 4, Phường Đông Giang, Phường Đông Thanh)

Đông Hà

900 m2

23-25

36/NQ-HĐND ngày 25/6/2021 của TP Đông Hà

9.000

8.000

8.000

+ Vốn NS Tp cân đối

III

CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG, PHÚC LỢI XÃ HỘI

 

 

 

 

152.700

43.033

29.500

 

1

Các dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016 - 2020 sang giai đoạn 2021-2025

 

 

 

 

108.400

25.533

12.000

 

-

Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Hải Lăng

Hải Lăng

Nhà 2.857 m2

20-22

189/QĐ-UBND ngày 14/4/2020 UBND huyện HL

37.400

15.533

2.000

+ Vốn NS huyện cân đối

-

Nhà văn hóa huyện Vĩnh Linh

Vĩnh Linh

3.950 m2

21-23

4606/QĐ-UBND 28/12/2020 của huyện VL

71.000

10.000

10.000

+ Vốn NS huyện cân đối

2

Dự án khởi công mới giai đoạn 2021-2025

 

 

 

 

44.300

17.500

17.500

 

-

Hệ thống thoát nước và điện chiếu sáng Khu di tích Chính phủ cách mạng lâm thời cộng hòa miền nam Việt Nam

Cam Lộ

TN 1258 m; HTĐ 1086 m

21-23

2795/QĐ-UBND 28/12/2020 của huyện CL

6.000

5.500

5.500

+ Vốn NS huyện cân đối

-

Hỗ trợ Sân vận động huyện Đakrông

Đakrông

7.140 m2

21-23

2713/QĐ-UBND 28/12/2020 của huyện ĐK

6.000

5.000

5.000

+ Vốn NS huyện cân đối

-

Hỗ trợ Sân vận động huyện Hải Lăng

Hải Lăng

7,7 ha

23-25

08a/NQ-HĐND ngày 23/6/2021 của huyện HL

29.000

5.000

5.000

+ Vốn NS huyện cân đối

-

Sửa chữa, nâng cấp công viên Lê Duẩn

Đông Hà

420m

22-23

41/NQ-HĐND ngày 25/6/2021 của Tp Đ.Hà

3.300

2.000

2.000

+ Vốn NS Tp cân đối

IV

Hỗ trợ xây dựng Nông thôn mới

 

 

 

 

 

 

30.000

 

-

Huyện Hải Lăng

 

 

 

 

 

 

7.500

Hỗ trợ các huyện đăng ký về đích NTM theo NQĐH Đảng bộ huyện

-

Huyện Triệu Phong

 

 

 

 

 

 

7.500

 

-

Huyện Vĩnh Linh

 

 

 

 

 

 

7.500

 

-

Huyện Gio Linh

 

 

 

 

 

 

7.500