HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2010/NQ-HĐND | Tây Ninh, ngày 09 tháng 7 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 20
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Thể dục – Thể thao ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP , ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ Quy định chi tiết và Hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 67/2008/QĐ-TTg , ngày 26 tháng 5 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về Chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 127/2008/TTLT-BTC-BVHTTDL, ngày 24 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài chính và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc Hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;
Sau khi xem xét Tờ trình số 1535/TTr-UBND, ngày 02 tháng 7 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về Ban hành Quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Tây Ninh; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao áp dụng trên địa bàn tỉnh gồm các nội dung sau:
I. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi
a) Đội tuyển và đội tuyển trẻ tỉnh, ngành;
b) Đội tuyển năng khiếu các cấp;
c) Đội tuyển và đội tuyển trẻ huyện, thị xã;
d) Đội tuyển xã, phường, thị trấn.
2. Đối tượng
a) Vận động viên, huấn luyện viên đang tập luyện, huấn luyện tại các Trung tâm Đào tạo và Huấn luyện thể thao, các trường năng khiếu thể thao, các câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp.
b) Vận động viên, huấn luyện viên đang làm nhiệm vụ tại các giải thể thao thành tích cao quy định tại Điều 37 Luật Thể dục - Thể thao.
3. Thời gian áp dụng
Trong thời gian tập trung tập luyện và tập trung thi đấu theo quyết định của cấp có thẩm quyền, đảm bảo đúng theo đặc trưng từng bộ môn thể thao và quy mô, tính chất của từng giải thi đấu (kể cả Đại hội thể dục thể thao các cấp ở địa phương).
II. Chế độ
1. Chế độ dinh dưỡng được tính bằng tiền cho một ngày tập trung tập luyện, thi đấu của một vận động viên, huấn luyện viên. Mức quy định cụ thể như sau:
a) Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung tập luyện (đồng/người/ngày)
STT | Vận động viên, huấn luyện viên theo cấp đội tuyển | Mức dinh dưỡng |
1 | Đội tuyển tỉnh, ngành. | 70.000 |
2 | Đội tuyển trẻ tỉnh, ngành. | 55.000 |
3 | Đội năng khiếu các cấp. | 45.000 |
4 | Đội tuyển huyện, thị xã. | 45.000 |
5 | Đội tuyển trẻ huyện, thị xã. | 35.000 |
6 | Đội tuyển xã, phường, thị trấn. | 25.000 |
b) Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung thi đấu (đồng/người/ngày).
STT | Vận động viên, huấn luyện viên theo cấp đội tuyển | Mức dinh dưỡng |
1 | Đội tuyển tỉnh, ngành. | 95.000 |
2 | Đội tuyển trẻ tỉnh, ngành. | 75.000 |
3 | Đội năng khiếu các cấp. | 60.000 |
4 | Đội tuyển huyện, thị xã. | 60.000 |
5 | Đội tuyển trẻ huyện, thị xã. | 50.000 |
6 | Đội tuyển xã, phường, thị trấn. | 40.000 |
c) Đối với các vận động viên khuyết tật khi được cấp có thẩm quyền triệu tập tập huấn và thi đấu được hưởng chế độ dinh dưỡng theo quy định này.
2. Chế độ hỗ trợ, khuyến khích
Đối với vận động viên có thành tích cao đang tập trung đào tạo, ngoài chế độ tiền ăn, tiền công hiện hưởng, được hỗ trợ, khuyến khích như sau:
- Vận động viên đạt kiện tướng có huy chương: 1.500.000 đồng/tháng;
- Vận động viên đạt kiện tướng không có huy chương:1.000.000 đồng/tháng;
- Vận động viên đạt cấp I có huy chương: 700.000 đồng/tháng;
- Vận động viên đạt cấp I không có huy chương: 550.000 đồng/tháng.
Thời gian được hưởng chế độ hỗ trợ, khuyến khích là 12 tháng, kể từ ngày được cấp có thẩm quyền công nhận đẳng cấp vận động viên.
3. Nguồn kinh phí thực hiện
a) Ngân sách tỉnh đảm bảo kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với các vận động viên, huấn luyện viên thuộc các đội tuyển do tỉnh quản lý (đội tuyển cấp tỉnh, đội tuyển trẻ cấp tỉnh, đội năng khiếu các cấp).
b) Ngân sách cấp huyện, cấp xã đảm bảo kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với các vận động viên, huấn luyện viên thuộc các đội tuyển do địa phương quản lý (đội tuyển huyện, thị xã; đội tuyển trẻ huyện, thị xã; đội tuyển xã, phường, thị trấn).
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 37/2006/NQ-HĐND , ngày 11 tháng 12 năm 2006 về Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao áp dụng ở địa phương.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này, đảm bảo đúng quy định.
Điều 4. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VII, kỳ họp thứ 20 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 07/2013/NQ-HĐND về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 2 Nghị quyết 37/2006/NQ-HĐND về chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao áp dụng ở địa phương do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 3 Nghị quyết 37/2006/NQ-HĐND về chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao áp dụng ở địa phương do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 1 Nghị quyết 24/2013/NQ-HĐND phê duyệt chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 2 Nghị quyết 25/2013/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên đội tuyển năng khiếu thể thao của Trường Nghiệp vụ Thể dục, thể thao và mức hỗ trợ thêm chi phí cho vận động viên thể thao thành tích cao được triệu tập vào đội tuyển, đội tuyển trẻ quốc gia do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 3 Thông tư liên tịch 127/2008/TTLT/BTC-BVHTTDL hướng dẫn chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 4 Quyết định 67/2008/QĐ-TTg về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện thể thao thành tích cao do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Luật Thể dục, Thể thao 2006
- 6 Quyết định 205/2005/QĐ-UBND quy định một số chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 9 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Nghị quyết 24/2013/NQ-HĐND phê duyệt chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 2 Nghị quyết 25/2013/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên đội tuyển năng khiếu thể thao của Trường Nghiệp vụ Thể dục, thể thao và mức hỗ trợ thêm chi phí cho vận động viên thể thao thành tích cao được triệu tập vào đội tuyển, đội tuyển trẻ quốc gia do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 3 Quyết định 205/2005/QĐ-UBND quy định một số chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng