HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2011/NQ-HĐND | Hà Tĩnh, ngày 22 tháng 06 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ NHẤT
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14/6/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25/11/2009;
Căn cứ Nghị quyết số 35/2009/NQ-QH ngày 19/6/2009 của Quốc hội về chủ trương, định hướng đổi mới cơ chế tài chính trong giáo dục và đào tạo từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 22/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010- 2011 đến năm học 2014-2015; Thông tư số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP của Chính phủ;
Sau khi xem xét Tờ trình số 164/TTr-UBND ngày 16/6/2011 của UBND tỉnh về việc đề nghị quy định mức thu học phí trong các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh; báo cáo thẩm tra của các ban HĐND tỉnh và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu học phí trong các cơ sở giáo dục công lập năm học 2011-2012 trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập
Đơn vị tính: 1000 đồng/hs/tháng
TT | Cấp học | Miền núi | Nông thôn | Thành thị |
1 | Học phí mầm non | 20 | 35 | 80 |
2 | Học phí THCS | 25 | 35 | 60 |
3 | Học phí THPT | 30 | 50 | 80 |
4 | Học phí bổ túc THPT | 60 | 75 | 100 |
Riêng đối với các trường mầm non, phổ thông công lập thực hiện chương trình chất lượng cao chủ động xây dựng mức học phí tương xứng để trang trải chi phí đào tạo, báo cáo Sở Giáo dục và Đào tạo và cơ quan quản lý chuyên ngành để thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép.
Đối với các trường bán công: Trên cơ sở quy định mức thu học phí trong các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh theo Nghị định số 49/2010/NĐ-CP, đơn vị chủ động xây dựng mức thu học phí tương xứng nhằm trang trải chi phí đào tạo, đồng thời phải thực hiện quy chế công khai do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.
2. Đối với giáo dục đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp công lập
Đơn vị: 1.000 đồng/hs/tháng
TT | Khối, ngành đào tạo | Đại học | Cao đẳng | Trung cấp |
1 | Khối nông, lâm nghiệp, thủy sản | 190 | 150 | 130 |
2 | Khối khoa học xã hội, kinh tế, luật | 305 | 230 | 200 |
3 | Khối khoa học tự nhiên, kỷ thuật, công nghệ, thể dục thể thao, nghệ thuật, khách sạn, du lịch | 340 | 260 | 225 |
4 | Khối y dược | 385 | 295 | 255 |
3. Đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập
Đơn vị: 1.000 đồng/hs/tháng
TT | Tên mã nghề | Cao đẳng | Trung cấp |
1 | Nông, lâm nghiệp, thủy sản | 155 | 135 |
2 | Khoa học xã hội, kinh doanh, quản lý, dịch vụ xã hội | 175 | 160 |
3 | Khách sạn, du lịch, thể thao và dịch vụ cá nhân | 225 | 210 |
4 | Máy tính và công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật | 350 | 320 |
5 | Khác | 375 | 345 |
Điều 2. Thời gian tổ chức thực hiện từ năm học 2011-2012.
Từ năm học 2012-2013 đến năm học 2014-2015, căn cứ chỉ số giá tiêu dùng tăng bình quân hàng năm do Bộ Kế hoạch - Đầu tư thông báo và tình hình thực tế, giao UBND tỉnh thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh quyết định điều chỉnh mức thu học phí phù hợp để áp dụng theo từng năm học.
Điều 3. Việc miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, giao UBND tỉnh chỉ đạo các ngành liên quan hướng dẫn thực hiện theo quy định tại Nghị định số 49/2010/NĐ-CP và Thông tư số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP của Chính phủ.
Điều 4. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Quy định này thay thế các quy định trước đây về mức thu học phí trong các cơ sở giáo dục công lập.
Nghị quyết đã được HĐND tỉnh Hà Tĩnh khóa XVI, kỳ họp thứ nhất thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 23/2011/QĐ-UBND quy định mức thu học phí trong các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 2 Thông tư liên tịch 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 do Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 3 Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015
- 4 Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 5 Nghị quyết số 35/2009/QH12 về chủ trương, định hướng đổi mới một số cơ chế tài chính trong giáo dục và đào tạo từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 do Quốc hội ban hành
- 6 Quyết định 04/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 7 Nghị định 75/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Giáo dục
- 8 Luật Giáo dục 2005
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 04/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 2 Quyết định 23/2011/QĐ-UBND quy định mức thu học phí trong các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành